Việt Nam ngày càng thu hút nhiều chuyên gia, nhà quản lý và lao động kỹ thuật từ nước ngoài. Tuy nhiên, không phải ai cũng bắt buộc phải xin Giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam. Bạn có biết? 20 trường hợp người nước ngoài được miễn giấy phép lao động theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP đã được quy định rất rõ, giúp doanh nghiệp và người lao động giảm thời gian, chi phí và thủ tục hành chính.
Đó là những trường hợp nào? Cùng theo dõi với Sabay bạn nhé!
Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động (Work Permit – WP) là văn bản do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp cho người nước ngoài khi làm việc hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của Luật Lao động và Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Đây là căn cứ để doanh nghiệp tuyển dụng, quản lý và sử dụng lao động đúng pháp luật. Người lao động chỉ được làm việc khi đáp ứng đủ điều kiện và hoàn tất thủ tục xin giấy phép lao động, cấp mới, gia hạn giấy phép lao động, hoặc cấp lại giấy phép lao động.

Giấy phép lao động giúp xác định rõ vị trí công việc, chức danh, địa điểm làm việc, và thời hạn hợp đồng. Nếu thay đổi bất kỳ nội dung nào, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục điều chỉnh đúng quy định. Đây là nghĩa vụ bắt buộc, trừ những trường hợp Miễn giấy phép lao động, hoặc thuộc diện Xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Nghị định 152.
Doanh nghiệp cần hiểu rõ rằng người nước ngoài làm việc không có giấy phép sẽ bị xử phạt nặng, thậm chí trục xuất. Tổ chức sử dụng lao động không tuân thủ quy định còn đối mặt với xử phạt hành chính, bị đình chỉ hoạt động và ảnh hưởng uy tín.
Các trường hợp Đối tượng được Miễn Giấy phép lao động theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP
Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định rõ 20 trường hợp người nước ngoài được miễn giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam. Tuy được miễn, người lao động và doanh nghiệp vẫn phải nộp hồ sơ Xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động cho cơ quan có thẩm quyền xác nhận trước khi bắt đầu làm việc. Đây là yêu cầu bắt buộc của Luật Lao động, nhằm đảm bảo quản lý đúng người, đúng vị trí và tránh vi phạm pháp luật.

Dưới đây là các trường hợp tiêu biểu theo Nghị định 152 về giấy phép lao động:
- Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có mức góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Chủ tịch HĐQT hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Trưởng văn phòng đại diện, trưởng dự án hoặc người chịu trách nhiệm chính của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ hoạt động tại Việt Nam.
- Người vào Việt Nam dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Người vào Việt Nam dưới 03 tháng để xử lý sự cố kỹ thuật, công nghệ phức tạp ảnh hưởng đến sản xuất – kinh doanh mà chuyên gia trong nước không xử lý được.
- Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
- Trường hợp miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và đang sinh sống tại Việt Nam.
- Người di chuyển nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ trong cam kết WTO (kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa – giải trí, vận tải).
- Người vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn, kỹ thuật, hoặc thực hiện nhiệm vụ trong chương trình/dự án ODA theo thỏa thuận quốc tế.
- Người được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.
- Người được cơ quan nước ngoài cử sang giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc cơ quan đại diện ngoại giao hoặc Liên hợp quốc; hoặc tại cơ sở giáo dục được thành lập theo điều ước quốc tế.
- Tình nguyện viên theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- Người vào Việt Nam làm việc ở vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 3 lần/năm.
- Người vào Việt Nam để thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan trung ương hoặc cấp tỉnh ký kết.
- Học sinh, sinh viên đang học tập ở nước ngoài đến thực tập tại tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; hoặc học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Thân nhân của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam theo điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- Người có hộ chiếu công vụ và làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị – xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
- Người được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận để giảng dạy hoặc nghiên cứu tại Việt Nam.
Thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động
Thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động là quy trình bắt buộc khi doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài thuộc nhóm đối tượng miễn giấy phép lao động theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Doanh nghiệp cần thực hiện bước này để chứng minh người lao động đáp ứng điều kiện miễn và được phép làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ chứng minh miễn WP, bao gồm:
- Văn bản đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động.
- Giấy tờ chứng minh người lao động thuộc 20 trường hợp người nước ngoài được miễn giấy phép lao động (tùy từng trường hợp: giấy đăng ký kết hôn, hộ chiếu công vụ, quyết định cử sang Việt Nam, hộ chiếu, giấy phép hành nghề…).
- Giấy chứng nhận sức khỏe hợp lệ.
- Lý lịch tư pháp hoặc văn bản tương đương.
- 02 ảnh 4×6 nền trắng.
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn.
Doanh nghiệp cần đảm bảo hồ sơ hợp lệ ngay từ đầu để tránh bị từ chối miễn giấy phép lao động hoặc bị yêu cầu bổ sung.

Quy trình thực hiện theo từng bước
Quy trình thực hiện được chuẩn hóa để doanh nghiệp có thể tự làm 90% công việc:
- Bước 1: Xác định đối tượng miễn
Doanh nghiệp cần kiểm tra người lao động có thuộc nhóm đối tượng miễn theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP hay không. Nội dung gồm: di chuyển nội bộ doanh nghiệp, nhà đầu tư góp vốn từ 3 tỷ, luật sư nước ngoài, người kết hôn với công dân Việt Nam…
- Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ
Doanh nghiệp lập đầy đủ hồ sơ nêu trên. Hồ sơ phải có bản dịch công chứng đối với giấy tờ tiếng nước ngoài.
- Bước 3: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại:
- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (nếu người lao động làm việc tại doanh nghiệp trong tỉnh).
- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (trường hợp thuộc thẩm quyền cấp trung ương).
Doanh nghiệp cũng có thể nộp qua cổng dịch vụ công bảo hiểm xã hội, hệ thống trực tuyến của cơ quan quản lý, hoặc nộp trực tiếp.
- Bước 4: Chờ xử lý hồ sơ
Thời hạn xử lý từ 05 – 10 ngày làm việc.
Cơ quan có thẩm quyền xác nhận sẽ kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu thiếu giấy tờ.
- Bước 5: Nhận kết quả
Doanh nghiệp nhận văn bản Xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động và lưu hồ sơ để xuất trình khi có thanh tra lao động hoặc kiểm tra về quản lý người lao động nước ngoài.
Hậu quả pháp lý trong lĩnh vực xin giấy phép lao động của người nước ngoài
Theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP, doanh nghiệp và người lao động nước ngoài không tuân thủ quy định về Giấy phép lao động (Work Permit) sẽ bị xử phạt như sau:
Mức phạt đối với doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài không có giấy phép
- Sử dụng lao động nước ngoài không có Giấy phép lao động hoặc không có Xác nhận miễn: phạt 30 – 75 triệu đồng.
- Không báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài đúng quy định: phạt 5 – 10 triệu đồng.
- Tuyển dụng người nước ngoài làm việc khi chưa có giấy phép: phạt 15 – 25 triệu đồng/lao động.

Mức phạt đối với người lao động nước ngoài
- Làm việc tại Việt Nam không có Work Permit hợp lệ: phạt 15 – 25 triệu đồng.
- Buộc xuất cảnh nếu tiếp tục làm việc mà không có giấy phép hợp lệ.
Mức phạt khi doanh nghiệp không thực hiện thủ tục miễn giấy phép lao động
- Không làm thủ tục Xác nhận không thuộc diện cấp Work Permit: phạt 30 – 75 triệu đồng.
- Không báo cáo việc sử dụng lao động nước ngoài: phạt 5 – 10 triệu đồng.
Một số thắc mắc về giấy phép lao động cho người nước ngoài
1. Người lao động nước ngoài có vợ/chồng là người Việt Nam và có con chung có được miễn giấy phép lao động?
Có. Theo quy định tại khoản 8 của Điều 154 trong Bộ Luật Lao động năm 2019, người lao động nước ngoài có thể được miễn GPLĐ nếu họ kết hôn với công dân Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Người lao động nước ngoài làm việc trong các khu chế xuất, khu công nghiệp có được miễn giấy phép lao động?
Người lao động nước ngoài làm việc trong các khu chế xuất, khu công nghiệp có thể được miễn giấy phép lao động nếu nằm trong 20 trường hợp người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
>>> Xem thêm: Mức giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh áp dụng từ năm 2026
Kết
Dù được miễn, đa số trường hợp vẫn phải thực hiện thủ tục Xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động, nếu không sẽ bị xử phạt theo quy định. Vì vậy, doanh nghiệp cần rà soát kỹ điều kiện, chuẩn bị đúng giấy tờ chứng minh miễn WP, và làm việc với cơ quan có thẩm quyền xác nhận để tránh bị từ chối hoặc chậm tiến độ sử dụng lao động nước ngoài.
Đừng quên theo dõi Sabay để cập nhật tin tức hữu ích bạn nhé!
SABAY – ĐỒNG HÀNH BAY XA
Hotline: 093 179 1122
Trụ sở: 99 Cộng Hòa, P. Tân Sơn Nhất, TP. HCM


