Trong quá trình hợp tác kinh doanh, không phải lúc nào các bên cũng có thể hoàn thành được cam kết trong hợp đồng. Khi cần hủy hợp đồng, việc lập biên bản hủy hợp đồng là bước quan trọng để bảo vệ quyền lợi các bên.
Mời quý độc giả cùng Sabay tìm hiểu biên bản hủy hợp đồng là gì và mẫu biên bản hủy hợp đồng mới nhất qua các chia sẻ dưới đây.
Mục lục bài viết
Biên bản hủy hợp đồng là gì?
Biên bản hủy hợp đồng là văn bản pháp lý nhằm ghi nhận thỏa thuận của các bên liên quan về việc chấm dứt hiệu lực của một hợp đồng đã ký kết. Đây là tài liệu quan trọng, giúp bảo vệ quyền lợi của các bên, đồng thời tránh các tranh chấp pháp lý không đáng có sau này. Văn bản hủy hợp đồng thường bao gồm thông tin chi tiết về các điều khoản đã thỏa thuận, lý do hủy hợp đồng, và các cam kết sau khi hủy hợp đồng.
Theo điều 423 Bộ Luật dân sự 2015, hủy bỏ hợp đồng được diễn ra khi:
1. Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau:
a) Bên kia vi phạm hợp đồng mà điều này đã được xác định là điều kiện để hủy bỏ theo thỏa thuận giữa các bên;
b) Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
c) Các trường hợp khác do luật định.
2. Vi phạm nghiêm trọng là hành vi không thực hiện đúng nghĩa vụ của một bên, gây ra hậu quả nghiêm trọng đến mức làm cho bên kia không thể đạt được mục đích khi giao kết hợp đồng.
3. Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia về quyết định hủy bỏ. Nếu việc không thông báo gây ra thiệt hại, bên hủy bỏ hợp đồng sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường.
>>> Xem thêm: Danh sách 5+ văn phòng công chứng quận Gò Vấp
Những trường hợp cần hủy hợp đồng
Việc hủy hợp đồng có thể phát sinh từ nhiều lý do khác nhau, và việc hiểu rõ từng trường hợp cụ thể giúp các bên liên quan đưa ra quyết định phù hợp, bảo vệ quyền lợi của mình.
Theo Bộ luật dân sự 2015, có 03 trường hợp được hủy bỏ hợp đồng mua bán, dịch vụ, thi công gồm:
Hủy bỏ hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụ (căn cứ Điều 424 Bộ luật dân sự 2015)
Chậm thực hiện nghĩa vụ là việc một bên không thực hiện hoặc thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận muộn hơn so với thời gian quy định. Điều này có nghĩa là các công việc được thỏa thuận trong hợp đồng phải được hoàn thành trong một khung thời gian cụ thể để đạt được mục tiêu của hợp đồng.
Tuy nhiên, nếu sau thời hạn đó mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, bên còn lại có quyền yêu cầu hủy bỏ hợp đồng.
Hủy bỏ hợp đồng do không có khả năng thực hiện (Căn cứ Điều 425 Bộ luật dân sự 2015)
Khi một bên không thể thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng, dẫn đến việc mục đích của hợp đồng không thể đạt được, bên còn lại có quyền yêu cầu hủy bỏ hợp đồng và đòi bồi thường thiệt hại.
Hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp tài sản bị mất, bị hư hỏng (Căn cứ Điều 426 Bộ luật dân sự 2015)
Khi một bên làm mất hoặc gây hư hỏng tài sản là đối tượng của hợp đồng, bên còn lại có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. Khoản bồi thường có thể được xác định bằng giá trị tài sản bị mất, hư hỏng hoặc theo thỏa thuận giữa các bên.
Nội dung biên bản hủy hợp đồng
Biên bản hủy hợp đồng là một tài liệu quan trọng đối với các tổ chức liên quan trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo tính pháp lý và quyền lợi của các bên tham gia. Để biên bản thỏa thuận hủy hợp đồng được thực hiện đúng quy định pháp luật, cần tuân thủ các mục nội dung sau đây:
- Phần mở đầu của văn bản hủy hợp đồng cần đầy đủ các thông tin về Quốc hiệu, tiêu đề biên bản, và ngày xác nhận lập biên bản.
- Tên và ngày lập biên bản phải được ghi rõ ràng và chính xác.
- Phần kính gửi: Người làm đơn cần ghi rõ tên cơ quan hoặc tổ chức mà mình gửi đơn xin hủy hợp đồng, đảm bảo thông tin chính xác và đầy đủ.
- Thành phần tham gia: Ghi rõ ràng, chi tiết thông tin của các bên tham gia hợp đồng, bao gồm tên, địa chỉ, và các thông tin liên quan khác.
- Thông tin hợp đồng: Ghi rõ ngày ký hợp đồng, tên hợp đồng, số hợp đồng, quyển số, và văn phòng công chứng nơi hợp đồng được ký kết. Ví dụ: “Ngày … chúng tôi đã ký ‘…’ số … quyển số …/…/… tại Văn phòng Công chứng …”.
- Lý do hủy hợp đồng: Trong đơn, người làm đơn cần nêu rõ lý do xin hủy hợp đồng, kèm theo bất kỳ thỏa thuận bổ sung nào nếu có.
- Lời cam đoan: Cả hai bên tham gia cần cam kết về tính chính xác và trung thực của các thông tin trong đơn.
- Ký tên: Người làm đơn phải ký và ghi rõ họ tên của mình ở cuối đơn để hoàn tất thủ tục.
Mẫu biên bản hủy hợp đồng mới nhất 2024
Mẫu tham khảo biên bản hủy hợp đồng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………………….
BIÊN BẢN THỎA THUẬN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Ngày…tháng…năm…, tại [địa điểm], chúng tôi gồm:
I. BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN A)
CÔNG TY: …………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Đại diện: Ông/Bà ………………………………………………………………………………..
Chức danh: …………………………………………………………………………………………
II. BÊN THỰC HIỆN DỊCH VỤ (BÊN B)
CÔNG TY: …………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Đại diện: Ông/Bà ………………………………………………………………………………………
Chức danh:……………………………………………………………………………..
Hai bên thực hiện việc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng dịch vụ số … như sau:
Điều 1: NỘI DUNG
Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng dịch vụ số …. bắt đầu từ ngày …../….. /….
Nghĩa vụ, công nợ còn lại của hợp đồng cần thực hiện:
Nghĩa vụ của Bên A:
Nghĩa vụ của Bên B:
Ngoài các nghĩa vụ đã nêu tại biên bản này, hai bên xác nhận sau khi ký biên bản thanh lý hợp đồng, các bên không còn bất kỳ quyền lợi hoặc nghĩa vụ nào phát sinh từ hợp đồng.
Điều 2: HIỆU LỰC CỦA BIÊN BẢN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Biên bản chấm dứt hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
Biên bản này được lập thành 01 trang, 02 bản có giá trị như nhau. Các bên đồng ý với nội dung thỏa thuận chấm dứt hợp đồng và ký tên dưới đây.
BÊN A BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên ) (Ký và ghi rõ họ tên )
Hoặc tham khảo tại: hop-dong-huy-bo-hop-dong-mua-ban
Kết quả sau khi ký kết biên bản hủy hợp đồng
Theo quy định tại Điều 427 Bộ luật Dân sự 2015, hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng được quy định cụ thể như sau:
- Khi hợp đồng bị hủy bỏ, nó sẽ không còn hiệu lực từ thời điểm giao kết. Các bên sẽ không phải thực hiện các nghĩa vụ đã thỏa thuận, ngoại trừ các thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, và giải quyết tranh chấp vẫn giữ nguyên hiệu lực.
- Các bên có nghĩa vụ hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý trong quá trình thực hiện hợp đồng và các chi phí bảo quản, phát triển tài sản.
- Việc hoàn trả phải được thực hiện bằng hiện vật. Trong trường hợp không thể hoàn trả bằng hiện vật, các bên phải hoàn trả bằng giá trị tương đương bằng tiền.
- Nếu cả hai bên đều có nghĩa vụ hoàn trả, việc hoàn trả phải được thực hiện đồng thời, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
- Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia có quyền yêu cầu bồi thường.
- Việc giải quyết hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng liên quan đến quyền nhân thân sẽ được điều chỉnh theo quy định của Bộ luật Dân sự và các luật liên quan khác.
- Trong trường hợp việc hủy bỏ hợp đồng không có căn cứ theo các quy định tại Điều 423, 424, 425 và 426 của Bộ luật Dân sự 2015, bên hủy bỏ hợp đồng sẽ bị coi là bên vi phạm nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm dân sự vì không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và các luật liên quan khác.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng quận 1 uy tín hiện nay
Kết luận
Biên bản hủy hợp đồng là tài liệu cần thiết để chính thức chấm dứt hiệu lực của một hợp đồng và đảm bảo các bên liên quan tuân thủ các cam kết đã thỏa thuận. Việc lập văn bản hủy hợp đồng cần thực hiện cẩn thận, đầy đủ và chính xác để tránh các tranh chấp pháp lý sau này.
Theo dõi Sabay để cập nhật các tin tức hữu ích khác bạn nhé!
SABAY – VĂN PHÒNG SÂN BAY
Hotline: 093 179 1122
Trụ sở: 99 Cộng Hòa, phường 4, quận Tân Bình, TP. HCM