Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tuân thủ pháp luật và quản lý tài chính hiệu quả. Việc áp dụng quy trình hạch toán thuế TNDN đúng cách giúp doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ nghĩa vụ thuế và duy trì sự minh bạch trong báo cáo tài chính. Cùng Sabay tìm hiểu thuế thu nhập doanh nghiệp là gì và các bước hạch toán thuế TNDN qua những chia sẻ sau.
Mục lục bài viết
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế mà các doanh nghiệp phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế của họ trong một kỳ kinh doanh nhất định. Thu nhập chịu thuế ở đây bao gồm tất cả các khoản thu nhập mà doanh nghiệp có được từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, cũng như các khoản thu nhập khác.
Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay thường là 20%, nhưng có những ngành nghề hoặc khu vực đặc biệt có thể được hưởng mức thuế suất ưu đãi thấp hơn, hoặc thậm chí được miễn thuế trong một thời gian nhất định.
Thuế TNDN được tính dựa trên công thức cơ bản:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
Trong đó, thu nhập chịu thuế = tổng doanh thu – các khoản chi phí hợp lý được trừ – các khoản lỗ (nếu có).
Doanh nghiệp phải kê khai và nộp thuế TNDN theo quý và quyết toán thuế vào cuối năm tài chính.
>>> Xem thêm: 8+ nhà sách quận Gò Vấp uy tín
Những đối tượng nào cần hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp?
Theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC, hướng dẫn thực hiện Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ, các đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
- Các doanh nghiệp thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.
- Doanh nghiệp nước ngoài có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Các tổ chức thành lập theo Luật Hợp tác xã.
- Các đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.
- Các tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh thu nhập.
Vì sao cần hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp?
- Thuế TNDN cung cấp nguồn thu quan trọng cho các hoạt động công cộng và dịch vụ xã hội.
- Nhà nước sử dụng thuế TNDN để điều chỉnh hoạt động kinh tế, khuyến khích đầu tư vào các ngành và khu vực cần phát triển.
- Hạch toán thuế chính xác giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro pháp lý và thể hiện trách nhiệm xã hội.
- Hạch toán đúng thuế giúp doanh nghiệp tối ưu lợi nhuận bằng cách trừ các chi phí hợp lý theo quy định.
- Đảm bảo môi trường kinh doanh minh bạch và công bằng, loại bỏ lợi thế không công bằng của doanh nghiệp trốn thuế.
- Minh bạch tài chính giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín, thu hút nhà đầu tư và đối tác.
Quy trình hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản hạch toán thuế TNDN
Tài khoản hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TK 3334) trong bảng cân đối kế toán phản ánh các khoản thuế TNDN phải nộp, cùng với sự biến động tăng, giảm của những khoản thuế này.
Kết cấu của TK 3334:
Bên nợ:
- Thuế TNDN đã nộp vào ngân sách nhà nước.
- Số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp thực tế.
Bên có:
- Số thuế TNDN phải nộp theo quy định.
- Số thuế TNDN tạm nộp nhỏ hơn số thuế phải nộp thực tế.
Số dư tài khoản:
- Số dư bên Nợ: Phản ánh số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế thực tế phải nộp.
- Số dư bên Có: Phản ánh số thuế TNDN còn phải nộp tại cuối kỳ.
Quy trình hạch toán thuế TNDN
Căn cứ theo Điều 17, Thông tư số 156/2013/TT-BTC, việc hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như sau:
Khi tính thuế TNDN:
- Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN
- Có TK 3334: Thuế TNDN phải nộp
Khi nộp thuế TNDN vào ngân sách nhà nước:
- Nợ TK 3334: Thuế TNDN phải nộp
- Có TK 111, 112: Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Hạch toán cuối năm tài chính, khi làm tờ khai quyết toán thuế
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, kế toán hạch toán số chênh lệch như sau:
- Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Trong trường hợp TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, hạch toán số chênh lệch như sau:
- Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Nếu phát hiện sai sót liên quan đến thuế TNDN của các năm trước, doanh nghiệp phải điều chỉnh thuế TNDN tăng hoặc giảm vào chi phí thuế hiện hành của năm phát hiện ra sai sót.
Nếu thuế TNDN của năm trước phải bổ sung, ghi tăng vào chi phí thuế TNDN hiện hành:
- Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Có TK 3334: Thuế TNDN
Khi nộp thuế TNDN:
- Nợ TK 3334: Thuế TNDN
- Có TK 111, 112: Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Nếu thuế TNDN phải nộp được giảm do phát hiện sai sót của các năm trước, hạch toán như sau:
- Nợ TK 3334: Thuế TNDN
- Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN
Lưu ý khi hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Thời hạn hạch toán thuế TNDN
Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cũng chính là thời hạn thực hiện bút toán thuế TNDN. Cụ thể:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN phải được nộp chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ ba kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Nếu thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp tiền thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định, thì thời hạn nộp sẽ được dời sang ngày làm việc tiếp theo.
Doanh nghiệp thực hiện bút toán thuế TNDN theo kỳ tính thuế, được xác định dựa trên năm dương lịch hoặc năm tài chính:
- Kỳ tính thuế theo năm dương lịch: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm đó.
- Năm tài chính: Là khoảng thời gian 12 tháng, bắt đầu từ ngày 01 của một quý bất kỳ trong năm.
Trường hợp đặc biệt được ưu tiên thời gian
Doanh nghiệp có thể gộp thời gian tính thuế lên đến 12 tháng trong các tình huống sau:
Đối với doanh nghiệp mới thành lập hoặc doanh nghiệp đang có kỳ tính thuế cuối cùng:
Trong các trường hợp chuyển đổi loại hình, hình thức sở hữu, hoặc các sự kiện như sáp nhập, chia, tách, hợp nhất, phá sản, giải thể, và nếu thời gian tính thuế năm đó ngắn hơn 3 tháng, doanh nghiệp có thể cộng thêm thời gian của kỳ tính thuế năm tiếp theo để hình thành một kỳ tính thuế TNDN liên tục.
Kỳ tính thuế TNDN của năm đầu tiên hoặc năm cuối cùng không được kéo dài quá 15 tháng.
Đối với doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam:
Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam phải thực hiện kỳ tính thuế TNDN theo từng lần phát sinh khi có thu nhập chịu thuế tại Việt Nam, nếu khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp.
>>> Xem thêm: Top 10 nhà sách quận 1 uy tín cho học sinh, dân văn phòng
Kết luận
Tuân thủ quy trình hạch toán thuế TNDN theo quy định mới nhất giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý và quản lý tài chính hiệu quả. Đừng quên cập nhật thường xuyên các quy định và phương pháp hạch toán là cần thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững và chính xác trong hoạt động kinh doanh bạn nhé!
Theo dõi Sabay để cập nhật các tin tức hữu ích!
SABAY – VĂN PHÒNG SÂN BAY
Hotline: 093 179 1122
Trụ sở: 99 Cộng Hòa, phường 4, quận Tân Bình, TP. HCM