Thành lập doanh nghiệp là bước đầu quan trọng trong hành trình khởi nghiệp. Năm 2025, quy trình này được đơn giản hóa nhưng vẫn yêu cầu tuân thủ đúng pháp luật và chuẩn bị hồ sơ theo từng loại hình doanh nghiệp.
Sabay mời quý độc giả theo dõi những chia sẻ về quy trình cùng hồ sơ thành lập doanh nghiệp ngay sau đây nhé!
Mục lục bài viết
Tổng quan về quy trình thành lập doanh nghiệp
Quy trình thành lập một doanh nghiệp là gì?
Quy trình thành lập doanh nghiệp là tập hợp các bước pháp lý mà cá nhân hoặc tổ chức phải thực hiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cho phép bắt đầu hoạt động kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam. Đây là bước đi đầu tiên để một ý tưởng kinh doanh trở thành một pháp nhân có tư cách hoạt động trên thị trường.
Việc nắm rõ thủ tục mở công ty, bao gồm các bước đăng ký, nộp thuế, khai báo lao động,… giúp giảm thiểu sai sót, rút ngắn thời gian hoàn thành và tiết kiệm chi phí khi thành lập doanh nghiệp mới.

Tầm quan trọng khi tuân thủ pháp luật doanh nghiệp trong quá trình đăng ký
Tuân thủ đúng pháp luật doanh nghiệp trong suốt quá trình đăng ký thành lập doanh nghiệp là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch của hoạt động kinh doanh. Đây không chỉ là nghĩa vụ, mà còn là nền tảng giúp doanh nghiệp phát triển bền vững.
Vi phạm trong giai đoạn này, như kê khai sai vốn điều lệ, sử dụng địa chỉ không hợp lệ, hay đăng ký sai mã ngành nghề, có thể dẫn đến:
- Từ chối cấp phép đăng ký kinh doanh
- Xử phạt vi phạm hành chính
- Đình chỉ hoạt động hoặc rút giấy phép
Việc tuân thủ pháp luật còn giúp doanh nghiệp:
- Dễ dàng vay vốn ngân hàng hoặc kêu gọi đầu tư.
- Tham gia các hoạt động đấu thầu hoặc hợp tác quốc tế.
- Tăng uy tín trong mắt đối tác, khách hàng.
Ngoài ra, một doanh nghiệp vận hành đúng luật sẽ thuận lợi hơn trong việc xử lý các vấn đề liên quan đến thuế, lao động, bảo hiểm và giải thể doanh nghiệp khi cần thiết.
>>> Xem thêm: Top 5 văn phòng công chứng quận Bình Thạnh uy tín
Các hình thức doanh nghiệp phổ biến
Loại hình doanh nghiệp là cơ sở quyết định cơ cấu tổ chức, quyền hạn, nghĩa vụ và rủi ro pháp lý trong suốt quá trình hoạt động. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Việt Nam có 5 hình thức doanh nghiệp phổ biến:
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là mô hình do một cá nhân làm chủ, tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. Không có tư cách pháp nhân.
Đặc điểm chính:
- Một cá nhân là chủ sở hữu và đại diện pháp luật.
- Không có tư cách pháp nhân.
- Không được phát hành chứng khoán.
- Không được góp vốn thành lập công ty khác.
Phù hợp với: người khởi nghiệp nhỏ, hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi sang mô hình pháp lý chính thức.
Công ty TNHH một thành viên
Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu.
Đặc điểm:
- Chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ.
- Có tư cách pháp nhân.
- Không được phát hành cổ phần.
- Được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp khác.
Phù hợp với: cá nhân hoặc tổ chức muốn kiểm soát toàn bộ doanh nghiệp nhưng hạn chế rủi ro về tài sản.

Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Loại hình này có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn.
Đặc điểm:
- Trách nhiệm hữu hạn theo phần vốn góp.
- Có tư cách pháp nhân.
- Không phát hành cổ phiếu ra công chúng.
- Cơ cấu tổ chức đơn giản hơn công ty cổ phần.
Phù hợp với: nhóm nhà đầu tư, bạn bè, gia đình cùng khởi nghiệp.
Công ty cổ phần
Công ty cổ phần là mô hình có từ 3 cổ đông trở lên. Vốn điều lệ chia thành cổ phần và có thể phát hành ra công chúng.
Đặc điểm:
- Có tư cách pháp nhân.
- Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp.
- Có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
- Cơ cấu tổ chức chặt chẽ, minh bạch.
Phù hợp với: doanh nghiệp quy mô lớn, cần gọi vốn từ nhà đầu tư hoặc niêm yết trên sàn chứng khoán.
Công ty hợp danh
Công ty hợp danh gồm ít nhất 2 thành viên là hợp danh và có thể có thành viên góp vốn.
Đặc điểm:
- Hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản.
- Có tư cách pháp nhân.
- Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn.
Phù hợp với: ngành nghề yêu cầu uy tín cao như kế toán, luật, kiểm toán.
Việc hiểu rõ các hình thức doanh nghiệp phổ biến giúp bạn lựa chọn đúng mô hình trước khi thực hiện các thủ tục thành lập doanh nghiệp, từ đó đảm bảo phù hợp với chiến lược và nguồn lực.
Trong mọi trường hợp, hãy tìm hiểu kỹ các thủ tục pháp lý, đọc kỹ quy định tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, hoặc sử dụng dịch vụ hỗ trợ thành lập doanh nghiệp nếu chưa có kinh nghiệm.
Hướng dẫn chi tiết thủ tục và hồ sơ để đăng ký kinh doanh
Cách thức thực hiện
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ

Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Hồ sơ thành lập công ty hợp danh
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Kết
Thực hiện đúng quy trình thành lập doanh nghiệp giúp tiết kiệm thời gian, tránh rủi ro pháp lý. Nếu chưa rõ thủ tục, bạn nên tìm đến dịch vụ hỗ trợ uy tín để đảm bảo mọi bước được thực hiện chính xác và nhanh chóng.
Mời quý độc giả cùng theo dõi phần tiếp theo của Sabay để nắm rõ quy trình thành lập doanh nghiệp và các lưu ý liên quan.
>>> Xem thêm: Quy trình thành lập doanh nghiệp mới nhất 2025 (phần 2)
SABAY – ĐỒNG HÀNH BAY XA
Hotline: 093 179 1122
Trụ sở: 99 Cộng Hòa, phường 4, quận Tân Bình, TP. HCM