Thủ tục thành lập hợp tác xã chi tiết 2025

Trong bối cảnh phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trở thành mô hình tổ chức được pháp luật công nhận và khuyến khích phát triển. Việc thành lập hợp tác xã không chỉ cần ý tưởng và nguồn lực, mà còn đòi hỏi phải thực hiện đúng thủ tục pháp lý theo quy định tại Luật Hợp tác xã 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục, giúp bạn thực hiện từ bước đầu đến khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Cùng Sabay theo dõi bạn nhé!

Hợp tác xã là gì?

Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tập thể, do nhiều cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện góp vốn, hợp tác sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của khoản 1 điều 3 Luật Hợp tác xã 2012.

Hợp tác xã không nhằm mục đích lợi nhuận cá nhân, mà nhấn mạnh việc chia sẻ lợi ích dựa trên sự đóng góp của từng thành viên. Hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, cùng có trách nhiệm và lợi ích.

Hợp tác xã là gì?
Hợp tác xã là gì?

Hợp tác xã có tư cách pháp nhân không?

Hợp tác xã là một loại hình tổ chức thuộc khu vực kinh tế tập thể. Theo quy định tại Luật Hợp tác xã 2012, hợp tác xã có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã bởi Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Điều kiện để hợp tác xã có tư cách pháp nhân

Hợp tác xã có tư cách pháp nhân theo khoản 1 Điều 3 Luật Hợp tác xã 2012. Đây là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập để cùng sản xuất, kinh doanh và tạo việc làm.

Theo Điều 74 Bộ luật Dân sự 2015, để có tư cách pháp nhân, hợp tác xã cần:

  • Được thành lập hợp pháp;
  • Có cơ cấu tổ chức rõ ràng;
  • Có tài sản độc lập và tự chịu trách nhiệm;
  • Tham gia giao dịch độc lập.

Khi đáp ứng đủ điều kiện và được cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, tổ chức sẽ được công nhận là pháp nhân.

Hợp tác xã có tư cách pháp nhân không?
Hợp tác xã có tư cách pháp nhân không?

Quyền lợi khi có tư cách pháp nhân

Khi có tư cách pháp nhân, hợp tác xã có các quyền:

  • Tự đứng tên ký kết hợp đồng, sở hữu tài sản, mở tài khoản ngân hàng.
  • Khởi kiện, bị kiện tại tòa án, trọng tài.
  • Tham gia các hoạt động kinh doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp, tổ chức khác.
  • Được nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp.

Ngoài ra, pháp luật doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn Luật Hợp tác xã còn quy định về các nghĩa vụ pháp lý như:

  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế;
  • Báo cáo hoạt động định kỳ;
  • Đảm bảo thực hiện đúng Điều lệ hợp tác xã và quyền lợi của xã viên hợp tác xã.

Với tư cách pháp nhân, hợp tác xã trở thành chủ thể độc lập trong hệ thống kinh tế và xã hội, từ đó nâng cao năng lực hoạt động và tạo cơ sở để tiếp cận các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư từ nhà nước hoặc các tổ chức tài chính.

>>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh

Hợp tác xã có phải là doanh nghiệp không?

Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tập thể, do cá nhân và pháp nhân tự nguyện thành lập để hỗ trợ lẫn nhau trong sản xuất, kinh doanh và đời sống. Tuy nhiên, theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, hợp tác xã không được coi là doanh nghiệp.

Hợp tác xã có phải là doanh nghiệp không?
Hợp tác xã có phải là doanh nghiệp không?

Hợp tác xã và doanh nghiệp đều có thể tham gia hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Nhưng về bản chất pháp lý và mục tiêu hoạt động, hai loại hình này có nhiều điểm khác biệt:

Tiêu chíHợp tác xãDoanh nghiệp
Cơ sở pháp lýLuật Hợp tác xã 2012Luật Doanh nghiệp 2020
Tư cách pháp nhân
Mục tiêu hoạt độngHỗ trợ thành viên, chia sẻ lợi íchTối đa hóa lợi nhuận cho chủ sở hữu
Tổ chức sở hữuTập thể (nhiều xã viên góp vốn, điều hành chung)Cá nhân hoặc pháp nhân làm chủ
Chia lợi nhuậnTheo mức độ sử dụng dịch vụ hoặc thỏa thuận trong điều lệTheo tỷ lệ vốn góp hoặc thỏa thuận
Cơ quan đăng kýPhòng Đăng ký kinh doanh tại Sở KH&ĐTCùng cơ quan

Như vậy, hợp tác xã là một chủ thể kinh tế độc lập, có mã số hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, con dấu riêng và người đại diện theo pháp luật, nhưng không hoạt động theo mô hình doanh nghiệp cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký thành lập hợp tác xã

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã

Doanh nghiệp hoặc nhóm cá nhân muốn đăng ký hợp tác xã cần chuẩn bị hồ sơ thành lập hợp tác xã gồm:

(1) Giấy đề nghị đăng ký thành lập;

(2) Điều lệ;

(3) Nghị quyết hội nghị thành lập;

(4) Danh sách thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn;

(5) Danh sách, số định danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật là người Việt Nam; danh sách, bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài;

(6) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 của Luật Hợp tác xã 2023;

(7) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tham gia thành lập bởi cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Tùy loại hình như hợp tác xã nông nghiệp, vận tải, chăn nuôi, có thể cần bổ sung thêm các giấy tờ chuyên ngành.

Nguồn: Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Hướng dẫn thủ tục đăng ký thành lập hợp tác xã
Hướng dẫn thủ tục đăng ký thành lập hợp tác xã

Quy trình đăng ký thành lập hợp tác xã

  • Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua mạng tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã nếu hồ sơ hợp lệ.

Thời gian xử lý thường từ 3–5 ngày làm việc. Trong một số trường hợp, cơ quan đăng ký sẽ yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ.

Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã

Trong một hợp tác xã, thành viên đóng vai trò trung tâm quyết định tổ chức và vận hành. Việc hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ sẽ giúp thành viên tham gia đúng quy định, bảo vệ quyền lợi cá nhân và đóng góp hiệu quả cho tập thể.

Các loại thành viên hợp tác xã

Theo khoản 16,17,17 và 19 điều 4 Luật hợp tác xã 2023, thành viên hợp tác xã được chia làm 3 loại chính, cụ thể:

Thành viên chính thức

Là cá nhân hoặc tổ chức góp vốn, lao động hoặc sử dụng dịch vụ của hợp tác xã và có quyền biểu quyết, tham gia quản lý, hưởng lợi nhuận. Gồm 3 nhóm:

  • Góp vốn và sử dụng dịch vụ
  • Góp vốn và góp sức lao động
  • Góp vốn, sử dụng dịch vụ và góp sức lao động

Thành viên liên kết góp vốn

Chỉ góp vốn, không sử dụng dịch vụ hay tham gia lao động. Không có quyền biểu quyết.

Thành viên liên kết không góp vốn

Không góp vốn nhưng có thể dùng dịch vụ hoặc góp lao động. Cũng không có quyền biểu quyết. Gồm:

  • Chỉ sử dụng dịch vụ
  • Chỉ góp lao động
  • Cả sử dụng dịch vụ và góp lao động
Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã
Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã

Quyền của thành viên hợp tác xã

Theo Luật Hợp tác xã 2012, thành viên hợp tác xã có các quyền sau:

  • Sử dụng sản phẩm, dịch vụ do hợp tác xã cung cấp theo hợp đồng.
  • Được phân phối thu nhập theo điều lệ và mức độ đóng góp.
  • Hưởng phúc lợi từ hợp tác xã.
  • Tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự đại hội thành viên.
  • Biểu quyết các nội dung thuộc thẩm quyền đại hội.
  • Ứng cử, đề cử vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, các vị trí quản lý.

Thành viên còn có thêm các quyền:

  • Yêu cầu giải trình, kiến nghị về hoạt động hợp tác xã.
  • Đề nghị triệu tập đại hội bất thường.
  • Tiếp cận thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động.
  • Được đào tạo, hỗ trợ chuyên môn phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Rút khỏi hợp tác xã và nhận lại vốn góp.
  • Nhận chia tài sản còn lại khi hợp tác xã giải thể.
  • Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo pháp luật.
  • Thực hiện các quyền khác theo điều lệ hợp tác xã.

Nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã

Theo Điều 15 Luật Hợp tác xã 2012, mỗi thành viên hợp tác xã có trách nhiệm:

  • Sử dụng dịch vụ, sản phẩm của hợp tác xã theo hợp đồng.
  • Góp đủ và đúng hạn vốn theo cam kết trong điều lệ.
  • Chịu trách nhiệm tài chính trong phạm vi vốn góp.
  • Bồi thường thiệt hại nếu gây tổn thất cho hợp tác xã.
  • Tuân thủ điều lệ, quy chế, nghị quyết và quyết định của cơ quan quản lý hợp tác xã.

>>> Xem thêm: Doanh nghiệp tư nhân là gì?

Kết

Thành lập hợp tác xã là quá trình mang tính pháp lý chặt chẽ, đòi hỏi các thành viên phải nắm rõ quy định, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và thực hiện đúng trình tự. Khi đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, tổ chức này sẽ có tư cách pháp nhân, hoạt động minh bạch và được pháp luật bảo hộ.

Đừng quên cập nhật thêm nhiều tin tức hữu ích từ Sabay bạn nhé!


SABAY – ĐỒNG HÀNH BAY XA

Hotline: 093 179 1122

Trụ sở: 99 Cộng Hòa. phường 4, quận Tân Bình, TP. HCM

5/5 - (2 bình chọn)

về SABAY GROUP

99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

HOTLINE: 0931791122

Form liên hệ
Liên hệ với chúng tôi để chúng tôi có thể hỗ trợ tốt nhất đến quý khách

    Tại SABAY, chúng tôi cùng mang trong mình KHÁT VỌNG được PHỤNG SỰ cộng đồng, THÀNH CÔNG của khách hàng chính là HẠNH PHÚC của SABAY. VINH QUANG đích thực là khi chúng ta THÀNH CÔNG cùng nhau.

    FANPAGE

    MAP