Bảo hiểm tai nạn lao động là một trong những chính sách an sinh quan trọng, nhằm bảo vệ người lao động trước các rủi ro nghề nghiệp có thể xảy ra trong quá trình làm việc. Khi không may gặp tai nạn, chế độ này giúp người lao động giảm bớt gánh nặng chi phí điều trị, phục hồi và đảm bảo quyền lợi lâu dài.
Vậy bảo hiểm tai nạn lao động thực chất là gì và mang ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp và người lao động? Mời quý độc giả cùng theo dõi những chia sẻ của Sabay bạn nhé!
Bảo hiểm tai nạn lao động là gì?
Bảo hiểm tai nạn lao động là một phần trong hệ thống chế độ an sinh xã hội nhằm bảo vệ người lao động khi gặp tai nạn rủi ro trong quá trình làm việc hoặc gắn với công việc. Chế độ này vận hành theo Luật bảo hiểm tai nạn lao động, thuộc nhóm chính sách của Bảo hiểm xã hội cùng với bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm đóng mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động theo tỷ lệ quy định để bảo đảm quyền lợi cho người lao động.

Hệ thống này giúp giảm gánh nặng tài chính cho người bị tai nạn và hỗ trợ doanh nghiệp xử lý chi phí nhân sự của doanh nghiệp khi phát sinh rủi ro. Khi người lao động gặp tai nạn trong giờ làm việc, trên tuyến đường đi và về hợp lý, hoặc mắc bệnh nghề nghiệp, họ có thể được chi trả theo mức bồi thường bảo hiểm tai nạn lao động dựa trên tỷ lệ tổn thương.
Việc hiểu rõ bảo hiểm tai nạn lao động giúp doanh nghiệp và người lao động chủ động hơn trong kế hoạch phúc lợi. Doanh nghiệp cần nắm cách hạch toán bảo hiểm tai nạn lao động, còn người lao động cần biết quy trình tra cứu bảo hiểm tai nạn lao động, quyền lợi và các bước thực hiện thủ tục hưởng bảo hiểm tai nạn lao động tại Cơ quan Bảo hiểm xã hội hoặc cơ sở y tế liên quan.
Điều kiện để được công nhận là Tai nạn lao động
Tai nạn lao động được công nhận khi người lao động bị tai nạn rủi ro gắn với quá trình làm việc hoặc thực hiện nhiệm vụ do doanh nghiệp giao. Việc xác định đúng điều kiện rất quan trọng vì nó quyết định đến quyền hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, mức chi trả theo mức bồi thường bảo hiểm tai nạn lao động, và thủ tục tiếp theo tại Cơ quan Bảo hiểm xã hội.
Luật bảo hiểm tai nạn lao động quy định ba nhóm điều kiện chính. Khi đáp ứng đầy đủ, người lao động sẽ đủ điều kiện thực hiện thủ tục hưởng bảo hiểm tai nạn lao động, hoặc tra cứu trong hệ thống tra cứu bảo hiểm tai nạn lao động để theo dõi tiến trình giải quyết.
Tai nạn xảy ra trong giờ làm việc và tại nơi làm việc
Điều kiện đầu tiên là tai nạn phải xảy ra khi người lao động đang làm nhiệm vụ được giao. Trường hợp này bao gồm:
- Làm việc tại xưởng, văn phòng, kho, công trình.
- Đang vận hành máy móc, công cụ do doanh nghiệp trang bị.
- Đang tham gia họp, đào tạo, hoặc hoạt động chuyên môn theo lịch của đơn vị.
Tai nạn phát sinh trong phạm vi này sẽ được xét là tai nạn lao động theo Bộ Lao động Thương binh Xã hội nếu có xác nhận từ doanh nghiệp và cơ sở y tế.
Tai nạn xảy ra trên tuyến đường đi và về hợp lý
Nhiều trường hợp người lao động bị tai nạn khi đi làm hoặc tan ca. Tai nạn sẽ được công nhận nếu thỏa các điều kiện:
- Tuyến đường đi – về đúng lộ trình thông thường.
- Thời gian hợp lý, không kéo dài bất thường.
- Không dừng lại làm việc riêng ngoài quy định.
Nhóm điều kiện này giúp hệ thống Bảo hiểm xã hội xác định đúng phạm vi bồi thường và đảm bảo sự minh bạch trong hệ thống bồi thường rủi ro.

Tai nạn xảy ra khi thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của người sử dụng lao động
Một số tai nạn không nằm trong giờ làm chính thức nhưng vẫn được công nhận nếu:
- Người lao động chấp hành yêu cầu từ người sử dụng lao động.
- Hoạt động thực hiện làm phát sinh rủi ro bất khả kháng.
- Có biên bản xác nhận tình huống và hồ sơ từ doanh nghiệp.
Dạng này thường xuất hiện trong công việc ngoài giờ, nhiệm vụ giao gấp, hoặc khi người lao động hỗ trợ công ty xử lý sự cố sản xuất.
Đóng bảo hiểm tai nạn lao động có bắt buộc không?
Theo khoản 2 Điều 43 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, việc đóng bảo hiểm tai nạn lao động là nghĩa vụ bắt buộc đối với các đơn vị sử dụng lao động. Những nhóm sau phải thực hiện việc mua và đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm chế độ bảo hiểm tai nạn lao động:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp và đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp và các tổ chức xã hội khác.
- Cơ quan, tổ chức quốc tế và tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, tổ hợp tác và các tổ chức khác có thuê lao động.
- Cá nhân có thuê mướn hoặc sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

Nói cách khác, bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào thuê người lao động làm việc theo hợp đồng đều phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động cho họ. Đây là quy định bắt buộc của pháp luật nhằm bảo vệ người lao động khi xảy ra tai nạn hoặc rủi ro trong quá trình làm việc.
Đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động
Căn cứ Điều 43 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 và khoản 1 Điều 2 Nghị định 88/2020/NĐ-CP, các nhóm người lao động sau đây thuộc đối tượng tham gia và được hưởng bảo hiểm tai nạn lao động:
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan và hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan và hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật của Công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân.
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội và công an phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an đang theo học và hưởng sinh hoạt phí.
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.
- Người lao động làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn; hợp đồng xác định thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên; và hợp đồng từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng.
- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng lương.

Ngoài nhóm tham gia bắt buộc, người làm nghề có nguy cơ rủi ro cao nên cân nhắc mua thêm bảo hiểm tai nạn cá nhân tại doanh nghiệp bảo hiểm tư nhân để tăng mức bảo vệ trước các sự kiện không mong muốn trong tương lai.
Mức đóng và phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động
Theo Điều 4 Nghị định 58/2020/NĐ-CP, mức đóng và phương thức đóng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được quy định như sau:
Mức đóng của người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động đóng hằng tháng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động (tại các mục 1.1 đến 1.6 ở phần trên), trừ trường hợp lao động giúp việc gia đình. Mức đóng gồm:
- 0,5% quỹ tiền lương – áp dụng chung, bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và đơn vị sự nghiệp công lập dùng ngân sách nhà nước.
- 0,3% quỹ tiền lương – áp dụng với doanh nghiệp đáp ứng đồng thời 3 điều kiện tại Điều 5 Nghị định 58/2020/NĐ-CP:
- Không bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự liên quan đến an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo hiểm xã hội trong 03 năm gần nhất.
- Thực hiện đầy đủ báo cáo định kỳ về tai nạn lao động và an toàn lao động trong 03 năm liền kề.
- Tần suất tai nạn lao động giảm từ 15% trở lên so với trung bình 03 năm trước đó hoặc không xảy ra tai nạn trong 03 năm gần nhất.
Người lao động thuộc mục 1.7 (người quản lý doanh nghiệp, người quản lý hợp tác xã hưởng lương) được doanh nghiệp đóng 0,5% mức lương cơ sở.
Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh hoạt động trong nông nghiệp – lâm nghiệp – ngư nghiệp – diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm hoặc khoán thực hiện mức đóng theo quy định chi tiết tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 58/2020/NĐ-CP.

Phương thức đóng
Người sử dụng lao động có thể lựa chọn một trong ba phương thức:
- Đóng hằng tháng
- Đóng 03 tháng một lần
- Đóng 06 tháng một lần
Phương thức được chọn tùy vào kế hoạch tài chính của doanh nghiệp, giúp kiểm soát tốt chi phí nhân sự và duy trì ổn định phúc lợi xã hội cho người lao động.
Bảo hiểm tai nạn lao động chi trả những khoản nào?
Theo Điều 42 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp chi trả các khoản sau:
- Phí khám giám định thương tật cho người lao động đủ điều kiện hưởng.
- Trợ cấp: trợ cấp một lần, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp phục vụ.
- Hỗ trợ thiết bị y tế: phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình.
- Chi dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
- Hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp khi người lao động quay lại làm việc.
- Chi phí quản lý liên quan đến bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Đóng bảo hiểm y tế cho người đang nghỉ việc hưởng trợ cấp hằng tháng.
>>> Xem thêm: 6 khoản phụ cấp lương của doanh nghiệp
Kết
Có thể thấy, bảo hiểm tai nạn lao động không chỉ là nghĩa vụ của người sử dụng lao động mà còn là “tấm chắn” quan trọng giúp người lao động an tâm làm việc. Hiểu đúng về loại bảo hiểm này sẽ giúp cả hai bên chủ động hơn trong việc phòng ngừa, xử lý và bảo vệ quyền lợi khi rủi ro xảy ra. Doanh nghiệp thực hiện đúng – người lao động được bảo vệ đầy đủ – đó là nền tảng để xây dựng môi trường làm việc an toàn và bền vững.
Theo dõi Sabay để cập nhật các tin tức hữu ích bạn nhé!
SABAY – ĐỒNG HÀNH BAY XA
Hotline: 093 179 1122
Trụ sở: 99 Cộng Hòa, P. Tân Sơn Nhất, TP. HCM


