Chữ ký số là gì? Những điều cần biết về chữ ký số

Trong thời đại công nghệ số phát triển như hiện nay, chữ ký số (chữ ký điện tử) là một công cụ quan trọng giúp các cá nhân, tổ chức thực hiện các giao dịch điện tử một cách nhanh chóng, an toàn và bảo mật. Vậy chữ ký số là gì? Hãy cùng Sabay tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.

Chữ ký số là gì?

Khái niệm

Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử dựa trên công nghệ mã hóa công khai. Tương tự như chữ ký tay của cá nhân hoặc con dấu của doanh nghiệp, chữ ký số có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu và được thừa nhận về mặt pháp lý khi giao dịch trên môi trường điện tử.

Chữ ký số là gì?
Chữ ký số là gì?

Chữ ký số giúp xác minh danh tính của người ký và đảm bảo rằng thông điệp không bị sửa đổi trong quá trình truyền tải. Điều này làm cho chữ ký số trở thành một công cụ quan trọng trong việc bảo mật thông tin và thực hiện các giao dịch trực tuyến.

Trong thời đại công nghệ hiện nay, việc ký hợp đồng điện tử đang ngày càng được ứng dụng nhiều hơn để tiết kiệm thời gian và chi phí đáng kể.

>>> Xem thêm: Back office là gì? 5 vị trí thường gặp trong Back office

Các loại chữ ký số

Hiện nay, có 4 loại chữ ký số phổ biến, bao gồm:

Chữ ký số USB Token

Đây là loại chữ ký số được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Chữ ký số USB Token bao gồm một thiết bị USB nhỏ gọn chứa khóa công khai và khóa bí mật của người dùng.

Để sử dụng chữ ký số USB Token, người dùng cần kết nối thiết bị USB vào máy tính và cài đặt phần mềm chữ ký số. Tiếp theo, người dùng tiến hành đăng nhập vào chữ ký số bằng một mã PIN và thực hiện các thao tác khác.

Chữ ký số Smartcard

Chữ ký số Smartcard là loại chữ ký số được lưu trữ trên thẻ thông minh (Smartcard). Thẻ thông minh là một loại thẻ nhựa có kích thước nhỏ gọn, chứa vi mạch điện tử.

Để sử dụng chữ ký số Smartcard, người dùng cần cắm thẻ thông minh vào máy tính và cài đặt phần mềm chữ ký số.

Chữ ký số Smartcard tồn tại một hạn chế lớn chính là phải phủ thuộc vào loại sim mà nhà mạng cung cấp. Bên cạnh đó, khi thuê bao nằm ngoài vùng phủ sóng, người dùng phải chấp nhận rủi ro nhất định như không thể thực hiện ký số hoặc ký số chậm,…

Các loại chữ ký số
Các loại chữ ký số

Chữ ký số HSM

Chữ ký số HSM là loại chữ ký số được lưu trữ trên thiết bị phần cứng chuyên dụng (Hardware Security Module – HSM). HSM là một thiết bị phần cứng chuyên dụng được thiết kế để lưu trữ và bảo vệ các khóa mã hóa.

Để sử dụng chữ ký số HSM, người dùng cần kết nối thiết bị HSM với máy tính và cài đặt phần mềm chữ ký số.

Hiện nay, chữ ký số HSM có thể cắm vào máy tính hoặc một thiết bị độc lập được sản xuất dưới dạng một thẻ PCMCIA hay card PCI. Chữ ký số HSM cho phép người dùng có thể cùng thực hiện nhiều chữ ký khác nhau, thay vì 4-5 chữ ký như khi sử dụng USB token.

Chữ ký số từ xa

Chữ ký số từ xa là loại chữ ký số được tạo ra và kiểm tra trên nền tảng điện toán đám mây. Để sử dụng chữ ký số từ xa, người dùng không cần cài đặt phần mềm chữ ký số trên máy tính.

Loại chữ ký số này chưa được áp dụng thực sự phổ biến bởi còn nhiều vấn đề liên quan đến bảo mật dữ liệu.

Đặc điểm của chữ ký số

Chữ ký số có một số đặc điểm quan trọng sau:

  • Độc nhất và không thể sao chép: Chữ ký số là duy nhất cho từng tài liệu hoặc giao dịch. Nó không thể được sao chép hoặc sử dụng cho các tài liệu khác mà không thay đổi.
  • Mã hóa dữ liệu: Chữ ký số thường được tạo ra thông qua quá trình mã hóa, điều này đảm bảo tính bảo mật của nó và không thể bị giải mã bởi bất kỳ ai ngoại trừ người ký.
  • Xác thực danh tính: Chữ ký số giúp xác định danh tính của người ký. Điều này đặc biệt quan trọng trong các giao dịch trực tuyến và tài liệu pháp lý.
  • Không thể chỉnh sửa: Một khi thông điệp hoặc tài liệu đã được ký bởi chữ ký số, nó không thể bị sửa đổi mà không làm thay đổi chữ ký.
  • Đảm bảo tính pháp lý: Chữ ký số thường được công nhận pháp lý và có giá trị tương tự như chữ ký tay trong nhiều trường hợp.
  • Dễ dàng sử dụng: Các công nghệ và công cụ hiện đại đã làm cho việc tạo và sử dụng chữ ký số trở nên đơn giản hơn.
  • Tính bảo mật cao: Chữ ký số được bảo vệ bằng mật khẩu hoặc hệ thống an ninh, đảm bảo rằng chỉ người có quyền mới có thể tạo hoặc sử dụng chữ ký số.
Đặc điểm của chữ ký số
Đặc điểm của chữ ký số

Lợi ích khi sử dụng chữ ký số

Rút ngắn thời gian giao dịch

Chữ ký số là một công cụ quan trọng trong việc thúc đẩy và thực hiện các giao dịch điện tử. Nhờ vào tính độc nhất, bảo mật và tính pháp lý của nó, chữ ký số có thể rút ngắn thời gian giao dịch và thực hiện các thủ tục giấy tờ. Bằng cách loại bỏ việc chờ đợi và vận chuyển tài liệu giấy, việc ký số có thể diễn ra ngay lập tức.

Chữ ký số giúp tối ưu hóa quy trình giao dịch và cải thiện hiệu suất trong môi trường kinh doanh điện tử ngày nay, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí đồng thời đảm bảo tính bảo mật và tính pháp lý trong các giao dịch. Người dùng có thể dễ dàng thực hiện ký và chuyển tiếp tài liệu qua internet mà không cần có mặt trực tiếp tại các văn phòng công chứng. Những loại chữ ký số từ xa có thể thực hiện ký nhiều tài liệu cùng lúc, rút ngắn không ít thời gian.

Tiết kiệm chi phí hiệu quả

Trong các giao dịch truyền thống, việc in ấn tài liệu và giấy tờ, sau đó vận chuyển chúng đến nơi cần rất tốn kém. Sử dụng chữ ký số loại bỏ cần phải in ấn bất kỳ tài liệu nào. Thay vào đó, tài liệu chỉ cần được tạo và chuyển qua mạng, giúp giảm bớt chi phí in ấn và vận chuyển.

Mặt khác, sử dụng chữ ký số giúp cắt giảm chi phí liên quan đến giấy mực và sự cô lập giấy tờ. Không còn cần dùng giấy mực hoặc lưu trữ hàng núi tài liệu giấy. Điều này cũng góp phần vào việc bảo vệ môi trường.

Cuối cùng, trong các giao dịch truyền thống, chi phí vận chuyển tài liệu từ một địa điểm này đến địa điểm khác có thể là một phần quan trọng trong ngân sách giao dịch. Việc sử dụng chữ ký số giảm bớt hoặc loại bỏ hoàn toàn cần phải vận chuyển tài liệu, giúp tiết kiệm chi phí và thời gian.

Lợi ích khi sử dụng chữ ký số
Lợi ích khi sử dụng chữ ký số

Bảo mật thông tin

Chữ ký số sử dụng công nghệ mã hóa công nghệ cao, đảm bảo thông tin an toàn không bị rò rỉ bên ngoài. Sử dụng chữ ký số đem lại lợi ích bảo mật thông tin rất cao, bao gồm các khía cạnh sau:

  • Chữ ký số giảm nguy cơ gian lận: Với chữ ký số, mỗi giao dịch hay tài liệu được ký kết bằng một mã số độc đáo và không thể thay đổi sau khi đã ký. Điều này ngăn chặn tình trạng gian lận hoặc sửa đổi thông tin trái phép.
  • Xác thực nguồn gốc: Chữ ký số giúp xác định nguồn gốc của tài liệu hoặc thông điệp. Bạn biết chắc rằng tài liệu đó đến từ nguồn nào và có được sự đảm bảo về tính toàn vẹn của nó.
  • Bảo vệ quyền riêng tư: Chữ ký số đảm bảo tính riêng tư của thông tin. Chỉ người được ủy quyền mới có thể sử dụng chữ ký số để ký tài liệu. Điều này ngăn ngừa truy cập trái phép vào thông tin quan trọng.
  • Tăng cường bảo mật mạng: Trong môi trường kết nối mạng phức tạp, việc sử dụng chữ ký số cũng góp phần tăng cường bảo mật mạng. Các giao dịch và thông tin qua mạng được bảo vệ bằng cách sử dụng mã hóa, làm cho chúng khó bị đánh cắp.
  • Phát hiện sớm các hành vi bất thường: Hệ thống sử dụng chữ ký số có khả năng theo dõi và phát hiện các hoạt động bất thường trong giao dịch. Nếu có dấu hiệu của hành vi đáng ngờ, hệ thống có thể tự động phát thông báo để ngăn chặn hoạt động này.

Như vậy, chữ ký số đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tính bảo mật và tính toàn vẹn của thông tin trong môi trường số hóa.

Đảm bảo tính pháp lý trong giao dịch

Chữ ký số là một biện pháp bảo mật mạnh mẽ trong các giao dịch điện tử. Công nghệ mã hóa tiên tiến đứng sau chữ ký số đảm bảo rằng thông tin cá nhân của người dùng được bảo vệ khỏi bất kỳ rò rỉ nào.

Khi bạn gắn chữ ký số vào một văn bản hoặc tài liệu, nó sẽ bị mã hóa. Điều này có nghĩa rằng nếu bất kỳ ai cố gắng thay đổi nó, ví dụ như thêm hoặc xóa thông tin, chữ ký số sẽ trở nên không hợp lệ. Do đó, chữ ký số đảm bảo tính toàn vẹn của các tài liệu đã ký kết. Khi có tranh chấp xảy ra, các bên tham gia ký số đều phải thực hiện quyền & nghĩa vụ dựa theo nội dung đã ký kết trong hợp đồng.

Xác định tính toàn vẹn của tài liệu

Xác định tính toàn vẹn của tài liệu trong ngữ cảnh chữ ký số có nghĩa là đảm bảo rằng tài liệu đó không bị sửa đổi, biến đổi, hoặc can thiệp từ bên thứ ba sau khi nó đã được ký kết bằng chữ ký số. Điều này rất quan trọng trong các tình huống nơi tính toàn vẹn của tài liệu là yếu tố quyết định.

Khi một tài liệu được ký kết bằng chữ ký số, thông tin trong tài liệu đó, chẳng hạn như nội dung, ngày tháng, và tác giả, được băm (hash) và mã hóa. Mã hóa thông tin này tạo thành một chuỗi số và ký tự độc nhất, được gọi là giá trị băm (hash value). Giá trị băm này chứa thông tin về nội dung và cấu trúc của tài liệu.

Nếu bất kỳ ai cố gắng thay đổi tài liệu sau khi nó đã được ký kết, giá trị băm của tài liệu sẽ thay đổi. Điều này khiến cho chữ ký số trên tài liệu trở nên không hợp lệ. Người nhận tài liệu có thể kiểm tra giá trị băm sau khi nhận được tài liệu và so sánh nó với giá trị băm gốc đã ký. Nếu chúng không khớp, điều này cho thấy rằng tài liệu đã bị thay đổi và không còn tính toàn vẹn.

Quy định về chữ ký số cho doanh nghiệp

Tại nướ ta, chữ ký số được quy định tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP về dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định 15/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Theo đó, chữ ký số có giá trị pháp lý như chữ ký tay và được sử dụng trong các giao dịch điện tử như:

Về giá trị pháp lý

Quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số như sau:

  • Trong trường hợp các văn bản cần có chữ ký theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp trong văn bản được xem là có giá trị khi văn bản đó được ký bằng chữ ký số.
  • Trong trường hợp văn bản cần được đóng dấu cơ quan tổ chức theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp trong văn bản được xem là có giá trị khi văn bản đó được ký bằng chữ ký số của doanh nghiệp.
  • Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp phép sử dụng tại Việt Nam Có giá trị pháp lý và hiệu lúc như chữ ký số do đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.
Quy định về chữ ký số cho doanh nghiệp
Quy định về chữ ký số cho doanh nghiệp

Về đối tượng sử dụng

Về đối tượng sử dụng, chữ ký số có thể được sử dụng bởi cá nhân, tổ chức, hoặc các đối tượng khác trong các giao dịch và tài liệu trực tuyến. Quy định thường xác định những người hoặc tổ chức có thể sử dụng chữ ký số và các điều kiện để sử dụng chúng.

Những thông tin có trong chữ ký số của doanh nghiệp bao gồm:

  • Tên của Doanh nghiệp bao gồm: Mã số thuế, Tên Công ty….
  • Số hiệu của chứng thư số (số seri)
  • Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
  • Tên của tổ chức chứng thực chữ ký số (Ví du: MISA eSign)
  • Chữ ký số của tổ chức chứng thực chữ ký số
  • Các thư hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng số
  • Các hạn chế về trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
  • Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông Tin Truyền Thông.

>>> Xem thêm: Cho thuê văn phòng quận Tân Bình giá rẻ tiện nghi

Kết luận

Chữ ký số không chỉ là một công cụ quan trọng trong thế giới số hóa ngày nay mà còn là một yếu tố quyết định cho tính cạnh tranh và sự pháp lý của các tổ chức và cá nhân tham gia trong môi trường trực tuyến. Hy vọng những chia sẻ của Sabay sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu khái niệm Chữ ký số là gì và đặc điểm của nó.

Theo dõi Sabay để cập nhật những tin tức hữu ích bạn nha.


SABAY – ĐỒNG HÀNH BAY XA

Hotline: 093 179 1122

Trụ sở: 99 Cộng Hòa, phường 4, quận Tân Bình, TP. HCM

5/5 - (101 bình chọn)

về SABAY GROUP

99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

HOTLINE: 0931791122

Form liên hệ
Liên hệ với chúng tôi để chúng tôi có thể hỗ trợ tốt nhất đến quý khách

    Tại SABAY, chúng tôi cùng mang trong mình KHÁT VỌNG được PHỤNG SỰ cộng đồng, THÀNH CÔNG của khách hàng chính là HẠNH PHÚC của SABAY. VINH QUANG đích thực là khi chúng ta THÀNH CÔNG cùng nhau.

    FANPAGE

    MAP

    văn phòng không đồng