Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một nghĩa vụ tài chính quan trọng mà mọi doanh nghiệp cần thực hiện. Hiểu rõ thuế thu nhập doanh nghiệp là gì và cách tính thuế đúng theo quy định sẽ giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong quản lý tài chính và tuân thủ pháp luật. Cùng Sabay tìm hiểu khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp là gì và cách tính thuế TNDN qua những chia sẻ sau.
Mục lục bài viết
Khái niệm và tầm quan trọng của thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, đánh vào phần lợi nhuận chịu thuế của các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
Theo quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế TNDN là gì có thể hiểu là nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp đối với Ngân sách nhà nước, căn cứ vào thu nhập tính thuế doanh nghiệp sau khi đã trừ các chi phí hợp lý.

Tầm quan trọng đối với nền kinh tế và ngân sách nhà nước
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trụ cột trong Chính sách tài khóa và là nguồn thu ổn định của Ngân sách nhà nước (NSNN). Việc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ là trách nhiệm pháp lý, mà còn là yếu tố thiết yếu để xây dựng một môi trường kinh doanh lành mạnh, thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững.
Đóng góp vào ngân sách nhà nước
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đóng vai trò thiết yếu trong việc bảo đảm nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Khoản thuế này chiếm tỷ lệ lớn trong tổng thu ngân sách, giúp nhà nước có nguồn lực tài chính để đầu tư vào cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục và an sinh xã hội. Vì vậy, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ là trách nhiệm pháp lý, mà còn góp phần trực tiếp vào phát triển Kinh tế Việt Nam.
Thúc đẩy minh bạch tài chính doanh nghiệp
Việc kê khai và tính thuế thu nhập doanh nghiệp buộc doanh nghiệp phải minh bạch tài chính, tuân thủ hệ thống kế toán doanh nghiệp, từ đó cải thiện hiệu quả quản trị nội bộ. Điều này tạo ra môi trường minh bạch, giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận vốn đầu tư và nâng cao tính cạnh tranh. Nhờ đó, thu nhập tính thuế doanh nghiệp được xác định chính xác, hạn chế các rủi ro về pháp lý liên quan đến chi phí không được trừ hoặc khai sai.
Tác động đến môi trường đầu tư
Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường đầu tư. Thuế suất rõ ràng, kết hợp với thuế suất ưu đãi, miễn thuế, hoặc giảm thuế là yếu tố thu hút các nhà đầu tư trong nước và quốc tế. Các doanh nghiệp thường xem xét kỹ thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu phần trăm trước khi quyết định đầu tư, đặc biệt trong lĩnh vực FDI.
Góp phần điều tiết nền kinh tế
Thuế TNDN cũng là công cụ điều tiết kinh tế hiệu quả. Trong điều kiện thuận lợi, doanh nghiệp có lãi sẽ đóng thuế nhiều hơn. Ngược lại, trong bối cảnh khó khăn, nhà nước có thể điều chỉnh chính sách để hỗ trợ, như giãn thuế hoặc cho phép kết chuyển lỗ, giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động ổn định.
Hỗ trợ xây dựng hệ thống thuế công bằng
Cuối cùng, việc áp dụng các quy định cụ thể về căn cứ tính thuế, chi phí được trừ, mức thuế thu nhập doanh nghiệp, giúp tạo ra một hệ thống thuế công bằng. Điều này hạn chế tình trạng gian lận thuế, tăng độ tin cậy của doanh nghiệp với cơ quan quản lý như Tổng cục Thuế, đồng thời nâng cao uy tín quốc gia trong mắt các nhà đầu tư.
>>> Xem thêm: Những điều cần biết về văn phòng đại diện
Đối tượng thực hiện nghĩa vụ nộp thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế bắt buộc mà các doanh nghiệp phải nộp cho Ngân sách nhà nước dựa trên thu nhập tính thuế doanh nghiệp sau khi đã trừ các chi phí được trừ theo quy định. Việc xác định đúng đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là bước đầu quan trọng trong quá trình kê khai thuế, đảm bảo nghĩa vụ thuế tuân thủ đúng Luật pháp Việt Nam.
Doanh nghiệp trong nước
Tất cả các doanh nghiệp trong nước hoạt động theo pháp luật Việt Nam đều là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Bao gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
- Công ty cổ phần
- Doanh nghiệp tư nhân
- Doanh nghiệp nhà nước
Các doanh nghiệp này phải thực hiện đầy đủ việc kê khai thuế, tính thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào theo mẫu quy định, nộp đúng thời hạn theo kỳ tính thuế tháng, quý hoặc năm. Trường hợp có chi phí không được trừ, lỗ, hoặc lợi nhuận chịu thuế thấp, vẫn phải nộp hồ sơ khai báo để tránh bị xử phạt.

Doanh nghiệp FDI (vốn đầu tư nước ngoài)
Doanh nghiệp FDI có cơ sở thường trú tại Việt Nam cũng phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Điều này áp dụng cho:
- Văn phòng đại diện, chi nhánh
- Nhà máy sản xuất
- Cơ sở điều hành doanh thu, lợi nhuận tại Việt Nam
Nếu doanh nghiệp nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam nhưng không có cơ sở thường trú thì chỉ bị đánh thuế trên phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam theo cơ chế thuế nhà thầu.
Đơn vị sự nghiệp công lập & ngoài công lập
Không phải tất cả các đơn vị sự nghiệp đều phải nộp thuế TNDN. Tuy nhiên, nếu các đơn vị sự nghiệp công lập hoặc ngoài công lập có hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ ngoài nhiệm vụ chính trị – xã hội như:
- Cho thuê tài sản
- Mở lớp đào tạo ngoài ngân sách
- Cung ứng dịch vụ thu phí
Thì phần thu nhập chịu thuế từ các hoạt động này bắt buộc phải kê khai và nộp thuế thu nhập DN như các doanh nghiệp thông thường.
Tổ chức thành lập theo Luật Hợp tác xã
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, kể cả nông nghiệp, phi nông nghiệp, nếu có hoạt động kinh doanh tạo ra lợi nhuận, cũng thuộc đối tượng nộp thuế doanh nghiệp.
Tuy nhiên, một số hợp tác xã nông nghiệp hoặc vùng sâu vùng xa được hưởng miễn thuế, giảm thuế theo điều kiện của pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Các tổ chức cần chuẩn bị:
- Sổ sách kế toán theo chuẩn mực Việt Nam
- Hóa đơn đầu vào – đầu ra rõ ràng
- Kê khai đúng thời hạn theo kỳ tính thuế tháng hoặc quý
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thu nhập được miễn thuế
Công thức tính thuế TNDN hiện hành
Công thức chuẩn để tính thuế TNDN như sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất TNDN
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế = Doanh thu tính thuế – Chi phí được trừ – Lỗ được chuyển kỳ trước (nếu có) + Các khoản thu nhập khác chịu thuế.
- Thuế suất phổ thông hiện hành áp dụng cho hầu hết các doanh nghiệp là 20%.
- Thuế suất đặc biệt từ 32% đến 50% được áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm như: vàng, bạc, bạch kim, thiếc, wolfram, antimoan, đá quý, đất hiếm… Mức thuế cụ thể phụ thuộc vào điều kiện khai thác và quy mô trữ lượng mỏ theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.

Các loại thu nhập được miễn thuế
Đây là những khoản thu nhập hợp pháp không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, được quy định rõ trong Luật thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn:
- Thu nhập từ nông nghiệp: Bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của các hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Thu nhập từ khoa học và công nghệ: Từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bán sản phẩm thử nghiệm trong giai đoạn sản xuất thử, và sản phẩm từ công nghệ mới áp dụng lần đầu tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp sử dụng lao động yếu thế: Có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.
- Thu nhập từ dịch vụ nông nghiệp: Bao gồm dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
- Thu nhập từ nhiệm vụ do Nhà nước giao: Như của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội phục vụ người nghèo và đối tượng chính sách.
- Tài trợ cho hoạt động xã hội: Thu nhập từ tài trợ nhận được nếu sử dụng cho giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo, xã hội.
- Thu nhập từ giảm phát thải CERs: Thu nhập lần đầu khi chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) được cấp.
- Văn phòng thừa phát lại: Khi hoạt động theo thí điểm quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
- Chuyển giao công nghệ ưu tiên: Cho tổ chức/cá nhân ở địa bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
- Lợi tức đầu tư: Thu nhập được chia từ việc góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước sau khi bên nhận vốn đã nộp thuế.
Nghĩa vụ nộp thuế TNDN và thời hạn liên quan
Thời hạn nộp thuế
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế năm 2019, thời hạn nộp thuế được quy định như sau:
- Trường hợp người nộp thuế tự tính thuế: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế: Thời hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế phát sinh sai sót cần điều chỉnh.
Như vậy, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được xác định theo thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tương ứng, và ngày nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ thuế.
Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP, trong trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế hoặc thời hạn giải quyết hồ sơ trùng với ngày nghỉ theo quy định của pháp luật, thì:
Ngày cuối cùng của thời hạn sẽ được tính là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ đó.
Lưu ý: Doanh nghiệp cần chủ động theo dõi lịch nộp hồ sơ và lịch nghỉ lễ/tết, để không vi phạm thời hạn nộp thuế, tránh bị xử phạt chậm nộp theo quy định.
Mức phạt khi nộp chậm thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh nghiệp chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) sẽ bị xử phạt theo quy định của Luật Quản lý thuế, bao gồm: phạt tiền, tính lãi chậm nộp, và có thể bị cưỡng chế trích tiền từ tài khoản ngân hàng.
Tiền chậm nộp thuế TNDN
Theo Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019:
- Mức phạt: 0,03%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp.
- Thời gian tính: Từ ngày tiếp theo ngày phát sinh nợ thuế đến ngày liền trước ngày nộp đủ vào ngân sách.
Cưỡng chế trích tiền từ tài khoản
Căn cứ Điều 125 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 31 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp có thể bị cưỡng chế bằng hình thức trích hoặc phong tỏa tài khoản ngân hàng trong các trường hợp sau:
- Quá 90 ngày kể từ hạn nộp thuế;
- Sau hạn gia hạn nộp thuế nhưng vẫn chưa nộp;
- Không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
- Khi bị phát hiện có hành vi tẩu tán tài sản hoặc bỏ trốn.
Chấm dứt cưỡng chế
Cưỡng chế chỉ chấm dứt khi:
- Doanh nghiệp đã nộp đủ tiền thuế nợ;
- Có quyết định nộp dần, gia hạn, miễn tiền chậm nộp hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp từ cơ quan thuế.
Lưu ý: Việc chậm nộp thuế không chỉ phát sinh chi phí mà còn ảnh hưởng uy tín và dòng tiền doanh nghiệp.
>>> Xem thêm: Vốn điều lệ của các loại hình doanh nghiệp phổ biến
Kết
Thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ là nghĩa vụ tài chính mà còn thể hiện sự minh bạch và tuân thủ pháp luật trong hoạt động sản xuất – kinh doanh. Hy vọng qua bài viết, bạn đã hiểu rõ hơn về khái niệm, vai trò và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
Theo dõi Sabay để cập nhật các tin tức hữu ích bạn nhé!
SABAY – ĐỒNG HÀNH BAY XA
Hotline: 093 179 1122
Trụ sở: 99 Cộng Hòa, phường 4, quận Tân Bình, TP. HCM