Tổng quan về luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp là quy định bắt buộc với mọi tổ chức kinh doanh tại Việt Nam, điều chỉnh nghĩa vụ nộp thuế trên phần thu nhập chịu thuế. Việc cập nhật đúng luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất hiện nay giúp doanh nghiệp tránh sai phạm và tận dụng tốt ưu đãi thuế theo quy định. 

Mời quý độc giả cùng tìm hiểu khái niệm và tổng quan về luật thuế thu nhập doanh nghiệp qua các chia sẻ sau của Sabay!

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước, tính trên phần thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế, sau khi đã trừ các chi phí hợp lý, hợp lệ theo quy định pháp luật.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Nói cách khác, thuế TNDN là khoản tiền mà doanh nghiệp nộp dựa trên lợi nhuận ròng sau khi đã tính doanh thu, chi phí được trừ và các khoản miễn giảm thuế. Mục tiêu của thuế này là đóng góp vào ngân sách Nhà nước, đồng thời điều tiết hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế.

>>> Xem thêm: Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Tổng quan về luật thuế thu nhập doanh nghiệp 

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp là một phần trọng yếu trong Hệ thống pháp luật Việt Nam, điều chỉnh trực tiếp đến hoạt động tài chính của các doanh nghiệp. 

Hiện nay, các văn bản luật quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp đang còn hiệu lực thi hành bao gồm:

(1) Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008

(2) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013

(3) Luật sửa đổi các luật về thuế năm 2014

Ngoài ra, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 cũng đã được điều chỉnh, bổ sung bởi các văn bản luật chuyên ngành nhằm phù hợp với từng lĩnh vực cụ thể, gồm:

(1) Luật Đầu tư năm 2020

(2) Luật Dầu khí năm 2022

Đáng chú ý, một Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi đã được trình nhưng chưa được Quốc hội thông qua. Do đó, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và các văn bản sửa đổi, bổ sung liên quan vẫn đang là cơ sở pháp lý hiện hành cho việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.

Tổng quan về luật thuế thu nhập doanh nghiệp 
Tổng quan về luật thuế thu nhập doanh nghiệp

Mục đích và tầm quan trọng của luật thuế TNDN

  • Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định rõ cách thức xác định thu nhập chịu thuế, mức thuế suất doanh nghiệp, cũng như các khoản chi phí được trừ khi tính thuế.
  • Đây là công cụ Chính sách tài khóa quan trọng giúp nhà nước điều tiết nền kinh tế, tạo nguồn thu cho ngân sách và thúc đẩy đầu tư.
  • Áp dụng luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất hiện nay giúp doanh nghiệp tiếp cận được với các chính sách ưu đãi thuế, qua đó nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững.

Phạm vi điều chỉnh của luật

  • Áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp và Luật đầu tư, bao gồm cả doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • Điều chỉnh cách tính thu nhập tính thuế, phương pháp kê khai, kỳ tính thuế, hình thức nộp tờ khai thuế và hóa đơn hợp lệ.
  • Bao gồm các quy định liên quan đến:
    • Thu nhập chịu thuế và các khoản miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
    • Căn cứ tính thuế, quy định về chi phí được trừ và không được trừ
    • Các hình thức ưu đãi đầu tư, miễn, giảm thuế cho ngành nghề ưu tiên
    • Trách nhiệm quản lý thuế, kế toán thuế và xử phạt vi phạm thuế

Vai trò của doanh nghiệp trong việc tuân thủ pháp luật thuế

Việc tuân thủ đúng luật thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ là nghĩa vụ mà còn là yếu tố thể hiện uy tín và minh bạch của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh. Nó giúp doanh nghiệp tiếp cận tốt hơn với vốn đầu tư, đặc biệt trong các lĩnh vực ưu tiên của nhà nước như công nghệ, giáo dục, y tế. Việc khai báo đúng, đủ và kịp thời cũng giúp giảm thiểu rủi ro pháp lý, đặc biệt là trong các đợt thanh kiểm tra thuế.

Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định rõ ràng về cách xác định thu nhập tính thuế, dựa trên ba yếu tố chính: doanh thu, chi phí được trừ và thu nhập chịu thuế. Việc hiểu và áp dụng đúng các quy định này giúp doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ thuế doanh nghiệp, đồng thời tận dụng các ưu đãi thuế hợp pháp. Cụ thể:

Doanh thu tính thuế

Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được từ hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm cả các khoản phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa. Việc xác định đúng doanh thu là bước đầu tiên trong quá trình tính thuế.

Cách xác định doanh thu:

  • Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Doanh thu để tính thuế TNDN là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
  • Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Doanh thu để tính thuế TNDN là doanh thu đã bao gồm thuế GTGT.
  • Thời điểm xác định doanh thu: Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc hoàn thành dịch vụ, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Các khoản chi phí được trừ

Chi phí được trừ là các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt đối với hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên.

Các khoản chi phí được trừ phổ biến:

  • Chi phí nhân công: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
  • Chi phí vật liệu: Nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa.
  • Chi phí khấu hao tài sản cố định: Theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
  • Chi phí lãi vay: Lãi tiền vay phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, không bao gồm lãi vay vượt quá mức quy định.
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí văn phòng, điện nước, điện thoại, công tác phí, tiếp khách, hội nghị, quảng cáo, tiếp thị.
  • Chi phí khác: Chi phí đào tạo, nghiên cứu khoa học, bảo hành sản phẩm, bảo hiểm tài sản, chi phí cho lao động nữ.

Lưu ý: Các khoản chi không đáp ứng đủ điều kiện nêu trên sẽ không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế là cơ sở để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế. Công thức tính như sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển)

Trong đó:

Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Thu nhập khác.

Thu nhập được miễn thuế: Bao gồm các khoản thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật, như thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thời gian được miễn thuế.

Các khoản lỗ được kết chuyển: Là phần lỗ từ các năm trước được kết chuyển theo quy định, tối đa không quá 5 năm.

Ví dụ:

  • Doanh thu: 2.000.000.000 đồng
  • Chi phí được trừ: 1.500.000.000 đồng
  • Thu nhập khác: 100.000.000 đồng
  • Thu nhập được miễn thuế: 50.000.000 đồng
  • Lỗ được kết chuyển: 100.000.000 đồng

Thu nhập chịu thuế = 2.000.000.000 – 1.500.000.000 + 100.000.000 = 600.000.000 đồng

Thu nhập tính thuế = 600.000.000 – 50.000.000 – 100.000.000 = 450.000.000 đồng

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 

Thuế suất cơ bản hiện hành 

Theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất hiện nay, thuế suất phổ thông đang áp dụng là:

Loại thuế suấtĐối tượng áp dụngMức thuế suất
Thuế suất cơ bảnTất cả doanh nghiệp không thuộc diện ưu đãi20%

Một số doanh nghiệp đặc biệt vẫn áp dụng mức thuế suất cao hơn:

  • Doanh nghiệp khai thác dầu khí: Thuế suất từ 32% đến 50% tùy loại hình.
  • Doanh nghiệp khai thác tài nguyên quý hiếm: Thuế suất 40% đến 50%.

Để xác định đúng mức thuế suất áp dụng, doanh nghiệp cần:

  • Tra cứu ngành nghề hoạt động trên Hệ thống pháp luật Việt Nam hoặc văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Đối chiếu với văn bản quy phạm pháp luật như Thông tư 78/2014/TT-BTC hoặc các nghị định liên quan.
  • Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ doanh nghiệp trong quy trình kê khai thuế với Tổng cục Thuế.

Thuế suất ưu đãi

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định nhằm khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn cụ thể. Mức thuế suất ưu đãi phổ biến gồm:

Mức thuế suất ưu đãi

Thời hạn áp dụngĐối tượng được hưởng
10%15 nămDoanh nghiệp công nghệ cao, giáo dục, y tế, nông nghiệp
17%10 nămDoanh nghiệp tại địa bàn khó khăn, vừa và nhỏ

Điều kiện để áp dụng ưu đãi:

  • Có đăng ký đầu tư rõ ràng.
  • Đáp ứng điều kiện về ngành nghề ưu đãi.
  • Có hồ sơ chứng minh hợp lệ với Cơ quan quản lý thuế.
  • Không vi phạm quy định về trốn thuế, lách thuế.

Các thay đổi mới nhất về thuế suất

Trong bối cảnh pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp luôn thay đổi nhằm thích nghi với tình hình kinh tế – xã hội, việc cập nhật kịp thời các quy định mới là trách nhiệm quan trọng của mỗi doanh nghiệp.

Dưới đây là các thay đổi chính về thuế suất doanh nghiệp theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất hiện nay, được ban hành bởi Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính và nằm trong hệ thống Văn bản quy phạm pháp luật.

Mức thuế suất cơ bản vẫn giữ nguyên

  • Mức thuế suất phổ thông đối với hầu hết các doanh nghiệp tại Việt Nam hiện vẫn giữ ở mức 20%.
  • Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tìm kiếm, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm tiếp tục áp dụng mức thuế suất 32% – 50%, tùy từng dự án.
  • Thuế TNDN với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác mỏ tài nguyên quý hiếm (bạch kim, vàng, bạc, thiếc, vonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm, trừ dầu khí) là 50%, nhưng giảm còn 40% nếu mỏ có từ 70 % diện tích được giao và nằm trong địa bàn kinh tế đặc biệt khó khăn.

Ưu đãi thuế suất đối với một số dự án được hỗ trợ đầu tư đặc biệt

Căn cứ Khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư 2020, Thủ tướng Chính phủ có thể quyết định giảm thuế suất ưu đãi tối đa 50% so với mức ưu đãi thông thường tại Khoản 1 Điều này đối với dự án đầu tư đặc biệt.

Thời gian hưởng ưu đãi cũng được kéo dài, nhưng không quá 1,5 lần thời gian áp dụng ưu đãi thông thường và không quá 15 năm, đồng thời không vượt quá thời hạn của dự án.

Lưu ý: Mỗi chính sách ưu đãi đều yêu cầu doanh nghiệp chứng minh đầy đủ hồ sơ hợp lệ, hợp đồng đầu tư và đăng ký ưu đãi đúng kỳ tính thuế.

>>> Xem thêm: Cách tra cứu thông tin doanh nghiệp hiệu quả năm 2025

Kết

Tuân thủ đúng luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là điều kiện cần để doanh nghiệp phát triển bền vững và minh bạch. Doanh nghiệp nên chủ động cập nhật thuế suất, chính sách tài khóa, và thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ để tránh rủi ro pháp lý.

Hy vọng những chia sẻ của Sabay sẽ giúp bạn bổ sung thêm thông tin về luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025.

Đừng quên theo dõi Sabay để cập nhật các tin tức hữu ích khác bạn nhé!


SABAY – ĐỒNG HÀNH BAY XA 

Hotline: 093 179 1122

Trụ sở: 99 Cộng Hòa, phường 4, quận Tân Bình, TP. HCM

5/5 - (12 bình chọn)

về SABAY GROUP

99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

HOTLINE: 0931791122

Form liên hệ
Liên hệ với chúng tôi để chúng tôi có thể hỗ trợ tốt nhất đến quý khách

    Tại SABAY, chúng tôi cùng mang trong mình KHÁT VỌNG được PHỤNG SỰ cộng đồng, THÀNH CÔNG của khách hàng chính là HẠNH PHÚC của SABAY. VINH QUANG đích thực là khi chúng ta THÀNH CÔNG cùng nhau.

    FANPAGE

    MAP