Bảo hiểm xã hội là gì? Có bao nhiêu loại bảo hiểm xã hội? Cùng Sabay tìm hiểu chi tiết qua những chia sẻ sau.
Mục lục bài viết
Bảo hiểm xã hội là gì?
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một hệ thống bảo vệ xã hội được tạo ra bởi các quốc gia để đảm bảo cuộc sống và sự an toàn tài chính của người dân trong các tình huống khẩn cấp. Hệ thống BHXH thường bao gồm một loạt các dịch vụ và trợ cấp, như lương hưu, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, và nhiều dịch vụ khác liên quan đến sức khỏe và cuộc sống.
BHXH hoạt động dựa trên việc đóng góp từ người lao động, doanh nghiệp và chính phủ. Người lao động thường đóng một phần tiền từ thu nhập của họ, còn doanh nghiệp cũng đóng một khoản tương tự. Chính phủ thường có vai trò quản lý và quy định hệ thống BHXH, cung cấp trợ cấp cho những trường hợp đặc biệt và đảm bảo tính bền vững của hệ thống.
Mục tiêu của BHXH là bảo vệ người dân khỏi các rủi ro kinh tế liên quan đến tuổi già, thất nghiệp, bệnh tật, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. Nó giúp đảm bảo rằng người lao động và gia đình họ không phải đối mặt với nguy cơ mất mát tài chính đáng kể trong các tình huống khó khăn.
Các loại bảo hiểm xã hội hiện nay
Bảo hiểm xã hội là một hệ thống bảo hiểm mà người lao động và/hoặc doanh nghiệp phải tham gia để đảm bảo các quyền lợi xã hội của họ. Có hai loại bảo hiểm xã hội chính là:
Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Luật BHXH 2014: Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
Một phần tiền lương của người lao động và một phần tiền doanh nghiệp đóng vào hệ thống này để hỗ trợ cho các chương trình xã hội như bảo hiểm y tế, bảo hiểm thai sản, bảo hiểm lương hưu và nhiều quyền lợi xã hội khác. Việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc giúp đảm bảo rằng mọi người có một mạng lưới an sinh xã hội cơ bản.
Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại bảo hiểm mà người tham gia tự nguyện quyết định tham gia, thường thông qua việc mua các sản phẩm bảo hiểm từ các công ty bảo hiểm tư nhân. Loại bảo hiểm này không bắt buộc theo quy định pháp luật và các điều kiện và quyền lợi cụ thể sẽ được quyết định dựa trên hợp đồng bảo hiểm giữa người tham gia và công ty bảo hiểm.
Các quyền lợi và điều kiện của bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện có thể khác nhau tùy theo từng khu vực và từng hệ thống bảo hiểm cụ thể. Việc hiểu rõ cách hoạt động của bảo hiểm xã hội trong khu vực của bạn là rất quan trọng để đảm bảo bạn và gia đình được bảo vệ đầy đủ trong trường hợp cần.
>>> Xem thêm: 5 bí kíp tiếp cận khách hàng doanh nghiệp hiệu quả
Cách đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc mới nhất 2023
Mức đóng BHXH bắt buộc
Đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc, mức đóng bảo hiểm là tỉ lệ trích nộp tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động và người sử dụng lao động lần lượt vào cac quỹ BHXH, quỹ BHYT, quỹ BHTN, quỹ TNLĐ-BNN,… theo quy định của Pháp luật.
Dựa vào bảng tỉ lệ người lao động sẽ biết được tổng số tiền người lao động phải đóng khi tham gia BHXH, mức đóng trách nhiệm của đơn vị và không phát sinh thêm chi phí nào khác.
Tỷ lệ trích đóng BHXH bắt buộc đối với người lao động và người sử dụng lao động là khác nhau.
Năm 2023, mức đóng BHXH bắt buộc được quy định như sau:
- Đối với người lao động:
Người lao động | Quỹ BHXH | Quỹ TNLĐ-BNN | Quỹ BHTN | Quỹ BHYT | Tổng mức đóng | |
Quỹ hưu trí, tử tuất | Quỹ ốm đau, thai sản | |||||
Việt Nam | 8% | 0 | 0 | 1% | 1,5% | 10,5% |
Nước ngoài | 8% | 0 | 0 | 0 | 1,5% | 9,5 % |
- Đối với người sử dụng lao động:
Người sử dụng lao động | Quỹ BHXH | Quỹ TNLĐ-BNN | Quỹ BHTN | Quỹ BHYT | Tổng mức đóng | |
Quỹ hưu trí, tử tuất | Quỹ ốm đau, thai sản | |||||
Việt Nam | 14% | 3% | 0,5% | 1% | 3% | 21,5% |
Nước ngoài | 14% | 3% | 0,5% | 0 | 3% | 20,5 % |
Các chế độ bảo hiểm bắt buộc
Những đối tượng tham gia BHXH bắt buộc sẽ được hưởng các quyền lợi từ 5 chế độ chính như sau:
Chế độ ốm đau
Đây là chế độ đảm bảo quyền lợi cho người lao động khi họ mắc các bệnh hoặc gặp tai nạn gây ốm đau, dẫn đến sự mất khả năng làm việc. Trong thời gian này, người lao động sẽ được hưởng tiền trợ cấp bảo hiểm để hỗ trợ cuộc sống hàng ngày và chi phí y tế.
Theo quy định, chế độ ốm đau đối với người lao động được quy định tại chương III, mục 1, luật BHXH 2014. Người tham gia lao động cần đáp ứng các điều kiện hưởng quy định tại Điều 25 luật này bao gồm:
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
- Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
- Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Chế độ thai sản
Chế độ thai sản đối với người lao động được quy định tại Điều 30 và điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
Chế độ này áp dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ sau khi sinh con. Họ sẽ được hưởng tiền trợ cấp thai sản để hỗ trợ việc chăm sóc con cái và phục hồi sức khỏe sau sinh.
Đối với người lao động nữ đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản sẽ được nghỉ khám thai, hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, nghỉ hưởng chế độ khi sinh con, nghỉ hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai.
Đối với lao động nữ mang thai hộ hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ, người lao động nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi cũng sẽ được nghỉ hưởng chế độ thai sản.
Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 2 lần mức lượng cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi. Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm thì cha được trợ cấp một lần bằng 2 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.
Chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
Đây là chế độ áp dụng cho những trường hợp tai nạn lao động hoặc mắc các bệnh liên quan đến công việc. Những người bị tai nạn hoặc bệnh nghề nghiệp sẽ được hưởng tiền trợ cấp và chăm sóc y tế phù hợp.
Điều kiện hưởng chế độ TNLĐ&BNN gồm có: Người lao động bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc;
- Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
- Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.
Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp như sau:
- Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại.
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh quy định tại khoản 1 Điều này.
Ngoài 2 trợ cấp trên thì người lao động nếu đủ điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động, chế độ bệnh nghề nghiệp còn có thể được cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình; hưởng trợ cấp phục vụ hàng tháng; trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật.
Chế độ hưu trí
Chế độ này đảm bảo một nguồn thu nhập khi người lao động đạt độ tuổi nghỉ hưu. Họ sẽ nhận được tiền trợ cấp hàng tháng để đảm bảo cuộc sống sau nghỉ hưu.
Chế độ hưu trí được quy định tùy thuộc vào độ tuổi, thời gian tham goia BHXH tối thiểu là 20 năm, công việc, mức suy giảm khả năng lao động,… quy định tại điều 54 và điều 55 Luật BHXH năm 2014 và sửa đổi, bổ sung tại điều 219, Luật lao động 2019.
Từ ngày 01/01/ 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau
- Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
- Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
- Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
Về thời điểm hưởng lương hưu hoặc là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật; hoặc là tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội; hoặc là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu.
Về thời điểm hưởng lương hưu thì là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật. Đối với người lao động đang đóng BHXH bắt buộc quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội, thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan BHXH.
Đối với người lao động quy định tại Điểm g, Khoản 1, Điều 2, của Luật Bảo hiểm xã hội và người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định.
Chế độ tử tuất
Chế độ này đảm bảo các quyền lợi cho gia đình của người tham gia BHXH bắt buộc khi họ qua đời. Gia đình sẽ được hưởng tiền trợ cấp tử tuất để hỗ trợ cuộc sống và chi phí liên quan đến tang lễ và mai táng.
Căn cứ Khoản 1, Điều 67, Luật Bảo hiểm xã hội 2014 những người đang tham gia bảo hiểm xã hội, hoặc đang bảo lưu thời gian đóng; tòa tuyên án là chết, trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng.
- Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
- Đang hưởng lương hưu;
- Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Một số câu hỏi liên quan đến BHXH
Đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu tuổi được hưởng lương hưu?
Người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hay tự nguyện đều được quyền hưởng lương hưu. Để nhận được 45% lương hưu, người lao động nữ phải có tối thiểu 15 năm đóng BHXH. Đối với người lao động năm, phải có tối thiểu 20 năm đóng bảo hiểm.
Đối với người tham gia BHXH tự nguyện, nam phải đủ 60 tuổi và nữ phải đuổi 55 tuổi sẽ được hưởng lương hưu. Khi đã đủ tuổi mà chưa đủ thời gian tham gia BHXH, người lao động có thể lựa chọn phương thức đóng một lần cho thời gian còn thiếu. Khi đủ điều kiện, người lao động có thể liên hệ với cơ quan chức năng nơi cư trú để làm thủ tục hưởng lương hưu.
Đóng bảo hiểm bao nhiêu năm thì được rút?
Quy định về số năm đóng bảo hiểm xã hội để được rút bảo hiểm khác nhau tùy theo loại bảo hiểm. Để rút BHXH, người lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Đến tuổi hưởng lương hưu nhưng chưa đủ thời gian đóng BHXH.
- Người tham gia mắc bệnh hiểm nghèo hoặc ra nước ngoài định cư.
- Người lao động không có nhu cầu đóng tiếp BHXH sau 1 năm nghỉ việc.
Thời gian để người tham gia được rút bảo hiểm về là sau 1 năm ngừng đóng BHXH. Hồ sơ rút bảo hiểm bao gồm sổ BHXH bản chính, đơn đề nghị hưởng BHXH một lần, CMND/CCCD, sổ hộ khẩu/sổ tạm trú.
Đăng ký đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện ở đâu?
Công dân Việt Nam từ 15 tuổi trở lên có thể tham gia đóng BHXH tự nguyện. Người tham gia BHXH có thể làm thủ tục tại cơ quan BHXH cấp huyện nơi cư trú hoặc tại nơi tạm trú/thường trú hoặc tại các đại lý thu ở nơi bạn có hộ khẩu tạm trú/thường trú.
Người lao động làm việc tại nhiều nơi thì đóng BHXH ở đâu?
Nếu người lao động làm việc ở nhiều nơi thì sẽ đóng BHXH ở nơi mà họ ký hợp đồng lao động dài hạn. Nếu người lao động ký hợp đồng với hai doanh nghiệp thì sẽ đóng BHXH ở nơi ký hợp đồng trước.
Nhớ rằng việc đóng BHXH là quan trọng để bạn được hưởng các quyền lợi xã hội như bảo hiểm thai sản, bảo hiểm y tế, lương hưu, và nhiều quyền lợi khác. Việc đóng BHXH đúng cách và đầy đủ sẽ đảm bảo bạn có sự an tâm về tài chính trong trường hợp khó khăn hoặc khi cần hỗ trợ từ nhà nước.
>>> Xem thêm: 5+ kỹ năng tuyển dụng nhân sự hiệu quả cho doanh nghiệp
Kết luận
Theo dõi Sabay để cập nhật những tin tức hữu ích nhất!
SABAY – ĐỒNG HÀNH BAY XA
Hotline: 093 179 1122
Trụ sở: 99 Cộng Hòa, phường 4, quận Tân Bình, TP. HCM