Công ty TNHH MTV cần hồ sơ, thủ tục gì khi đăng ký? Quy trình đăng ký như thế nào? Cùng Sabay tìm hiểu chi tiết thủ tục thành lập công ty TNHH MTV qua những chia sẻ dưới đây.
Mục lục bài viết
Công ty TNHH MTV là gì?
Loại hình doanh nghiệp này do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ (gọi là chủ sở hữu). Chủ sở hữu công ty sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Về chủ sở hữu công ty do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Công ty TNHH một thành viên là tổ chức có tư cách pháp nhân và phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp trong phạm vi vốn điều lệ.
Về phát hành chứng khoán. Công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phần để huy động vốn trong kinh doanh.
Về chuyển nhượng vốn góp. Việc chuyển nhượng vốn góp được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Khi thực hiện góp vốn thành lập doanh nghiệp, công ty TNHH MTV phải đóng vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp. Vốn điều lệ của công ty NTHH MTV là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết đóng góp và ghi trong điều lệ công ty. Trong thời gian 90 ngày kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp, chủ sở hữu phải góp đủ vốn như đã cam kết.
Thủ tục thành lập công ty TNHH MTV
Để thành lập công ty TNHH MTV, doanh nghiệp cần trải qua các bước sau:
- Chuẩn bị bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH.
- Nộp hồ sơ đến phòng Đăng ký kinh doanh, Sở KH&ĐT hoặc nộp online qua trang dangkykinhdoanh.gov.vn.
- Đợi phòng Đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ.
- Doanh nghiệp nộp lại hồ sơ bản cứng (nếu trước đó nộp online) và nhận kết quả tại Sở KH&ĐT.
>>> Xem thêm: 5 bước đăng ký thành lập doanh nghiệp
Hồ sơ thành lập công ty TNHH MTV
Hồ sơ thành lập công ty TNHH MTV bao gồm các giấy tờ sau:
Điều lệ công ty
Điều lệ công ty bao gồm tất cả các thông tin đã chuẩn bị ở trên như tên công ty, địa chỉ, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, thông tin cá nhân của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật…
Ngoài ra còn có các điều khoản theo quy định của pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật, cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp (tham khảo mục 2, chương III, Điều 73 đến Điều 87 của Luật Doanh nghiệp 2014).
Khi chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là 2 người khác nhau, trang cuối cùng của điều lệ công ty phải có chữ ký của 2 người.
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp điền đầy đủ thông tin theo Mẫu phụ lục I-2 giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp của công ty TNHH một thành viên.
Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ
Nếu chủ doanh nghiệp không trực tiếp nộp hồ sơ, chủ doanh nghiệp cần có giấy ủy quyền cho người nộp. Giấy ủy quyền phải ghi rõ thông tin của người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH MTV ủy quyền cho cá nhân nào đến Sở KH&ĐT nộp hồ sơ, ký và nhận kết quả.
Giấy tờ kèm theo
Chuẩn bị 1 bản sao công chứng hộ chiếu/CCCD/CMND còn hiệu lực của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật và người được ủy quyền nộp hồ sơ.
>>> Xem thêm: Cách tính tiền điện khi thuê văn phòng
Điều kiện thành lập công ty TNHH MTV
Để thành lập công ty TNHH MTV, doanh nghiệp cần tuân thủ các điều kiện sau:
Điều kiện về tên công ty
- Tên công ty được ghi rõ ràng, đầy đủ tên doanh nghiệp muốn đăng ký, bao gồm: Công ty TNHH + tên riêng.
- Tên công ty cần đủ tên bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa), tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt (nếu có).
- Tên công ty đăng ký không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã thành lập khác.
- Tên công ty TNHH một thành viên không bắt buộc phải có cụm “MTV” hoặc “một thành viên”. Nếu trường hợp công ty đổi sang loại hình khác thì cũng không cần phải đổi tên công ty.
Điều kiện về địa chỉ trụ sở chính
Địa chỉ công ty là nơi giao dịch, liên lạc chính của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp khi đăng ký cần ghi đầy đủ các thông tin liên quan như số nhà, tên phố hoặc tên phường (xã), thị trấn, quận huyện, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh thành trực thuộc trung ương.
Khi đăng ký địa chỉ trụ sở công ty tại tòa nhà có chức năng văn phòng thì phải cung cấp giấy tờ chứng minh địa chỉ đó được phép làm văn phòng.
Lưu ý: Theo quy định tại Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014 và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định việc sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể chỉ được dùng để ở.
Nhà tập thể và chung cư không được sử dụng vào mục đích kinh doanh dưới mọi hình thức, không phân biệt doanh nghiệp kinh doanh nhỏ hay vừa hay lớn.
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Không những thế, số lượng ngành nghề đăng ký cũng không bị hạn chế.
Đối với ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi đủ điều kiện quy định của pháp luật. Danh mục ngành nghề này được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
Điều kiện về vốn điều lệ
Vốn điều lệ của công ty TNHH MTV là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp vốn và ghi trong điều lệ công ty.
Theo quy định, chủ sở hữu phải góp đủ số vốn đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nhưng chủ sở hữu sẽ chịu mọi trách nhiệm đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty dựa vào số vốn điều lệ đã đăng ký.
Trong trường hợp chủ sở hữu doanh nghiệp không góp đủ số vốn điều lệ trong thời hạn quy định, chủ sở hữu doanh nghiệp phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày.
Trong trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi thay đổi vốn điều lệ.
Điều kiện về người đại diện pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp.
Người này đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước trọng tài, tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trường hợp chủ sở hữu công ty không đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công ty thì bạn phải cung cấp thêm thông tin của người đại diện theo pháp luật. Khi khai báo cần ghi rõ chức danh của người đại diện pháp luật (ví dụ: giám đốc, tổng giám đốc).
Ưu điểm khi thành lập công ty TNHH MTV
- Chỉ cần duy nhất 1 cá nhân đã thực hiện thủ tục thành lập công ty TNHH MTV. Theo luật doanh nghiệp đầu tiên (1999), công ty TNHH MTV chỉ có thể do tổ chức được thành lập.
- Chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp của chủ sở hữu công ty.
- Độc lập về mọi mặt trong việc quyết định liên quan đến hoạt động công ty.
- Mô hình công ty đơn giản nên chủ doanh nghiệp chỉ cần tập trung khai thác và quản lý hoạt động kinh doanh.
- Không bao giờ phát sinh mâu thuẫn về quyền lợi vốn và có các tranh chấp nội bộ không đáng có.
>>> Xem thêm: Cách dự tính diện tích khi thuê văn phòng
Kết luận
Trên đây là những thông tin cơ bản về thủ tục và hồ sơ thành lập công ty TNHH MTV. Liên hệ Sabay để được giải đáp các thắc mắc về quy trình thành lập công ty cùng các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp khác.
——————————————————
Địa chỉ: SABAY BUILDING
Hotline: 0931791122