Trong quá trình thành lập doanh nghiệp, khai báo vốn điều lệ là một trong những bước đầu tiên mà doanh nghiệp phải thực hiện với cơ quan hành chính. Vốn điều lệ là gì? Làm thế nào để chứng minh vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp? Mời đọc giả theo dõi những nội dung sau của Sabay.
Mục lục bài viết
Vốn điều lệ là gì?
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên trong công ty đóng góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty TNHH hay công ty Hợp danh. Vốn điều lệ là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Theo Luật doanh nghiệp 2020, các tài sản góp vốn điều lệ có thể là đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật,…và các tài sản khác được định giá bằng đồng Việt Nam.
Điều này đồng nghĩa với việc, chủ doanh nghiệp có thể góp vốn điều lệ bằng các tài sản như bất động sản, ô tô, quyền sử dụng cho thuê mặt bằng. Tất cả đều phù hợp. Miễn là có văn bản thỏa thuận đồng ý về giá trị tài sản của tất cả các thành viên góp vốn.
Bên cạnh đó, chỉ có cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu của tài sản mới có quyền sử dụng tài sản để góp vốn theo quy định của pháp luật. Các quyền trên cần được định giá, thỏa thuận về giá trị tài sản đó. Sau đó, quy đổi ra Việt Nam đồng và ghi nhận vào biên bản góp vốn của doanh nghiệp.
Vốn điều lệ và vốn pháp định của doanh nghiệp đều giống nhau ở chỗ là số vốn do chủ sở hữu, thành viên hoặc cổ động góp vốn khi thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, vốn điều lệ thường cao hơn hoặc bằng với vốn pháp định.
>>> Xem thêm: Tổng hợp các tòa nhà văn phòng của Sabay
Mức vốn điều lệ để thành lập doanh nghiệp
Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh mà công ty đăng ký. Nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường không yêu cầu mức vốn pháp định thì theo luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu. Tức là doanh nghiệp có quyền kê khai mức vốn điều lệ phù hợp với quy mô thực tế của mình.
Nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định thì doanh nghiệp cần kê khai mức vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của ngành nghề kinh doanh đó.
Dù vốn điều lệ không quy định mức đóng tối thiểu, doanh nghiệp cũng cần lưu ý một số điều sau:
- Vốn điều lệ là sự cam kết trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp với khách hàng.
- Nếu vốn điều lệ thấp hoặc quá thấp, sẽ ảnh hưởng đến sự cam kết trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp. Đặc biệt trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn. Các ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng thường không tin tưởng để doanh nghiệp vay số tiền vượt ngoài khả năng và vượt ngoài vốn điều lệ của doanh nghiệp.
- Nếu vốn điều lệ cao hoặc quá cao, thì cam kết trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp sẽ có nhiều rủi ro cao hơn. Dù vậy, doanh nghiệp sẽ dễ tạo được sự tin tưởng với khách hàng và đối tác hơn. Nhất là trong các hoạt động đấu thầu.
Vốn điều lệ công ty cổ phần
Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong điều lệ công ty.
Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia làm nhiều phần bằng nhau. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được các cổ đông đăng ký mua và thanh toán đủ cho công ty.
Vốn điều lệ công ty TNHH MTV
Vốn điều lệ của công ty TNHH MTV khi đăng ký thành lập là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp vốn và ghi trong điều lệ công ty.
Chủ sở hữu công ty có trách nhiệm về các khoản nợ cũng như có nghĩa vụ đối với tài sản của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, vốn điều lệ là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên đã cam kết.
Thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp cho doanh nghiệp.
>>> Xem thêm: Những lưu ý cần tránh khi bố trí đồ vật trên bàn làm việc
Vì sao doanh nghiệp cần vốn điều lệ?
Vốn điều lệ là bằng chứng để ta biết tổng mức vốn đầu tư đăng ký ban đầu của tất cả thành viên vào công ty để dự tính hoạt động.
Vốn điều lệ chứng minh cơ sở phân chia lợi nhuận của các thành viên theo tỷ lệ % mức vốn mà thành viên đóng góp.
Ví dụ: Thành lập công ty X có 2 thành viên A và B góp vốn. Vốn điều lệ công ty đăng ký là 1 tỷ, thành viên A góp 60% vốn điều lệ công ty tương đương 600 triệu, thành viên B góp 40% tương đương 400 triệu. Sau này khi công ty kinh doanh có lợi nhuận 500 triệu, nếu nội bộ không có thỏa thuận gì khác thì tỷ lệ phân chia lợi nhuận sẽ là thành viên A đươc 60% lợi nhuận tương đương 300 triệu, thành viên B được 40% lợi nhuận tương đương 200 triệu.
Vốn điều lệ là sự cam kết mức trách nhiệm bằng vật chất của các thành viên với khách hàng, đối tác cũng như đối với doanh nghiệp tương đương. Tương ứng với tỷ lệ % vốn mà thành viên đó góp vào công ty.
Ví dụ: Thành lập công ty X có 2 thành viên A và B góp vốn. Vốn điều lệ công ty đăng ký là 1 tỷ, thành viên A góp 60% vốn điều lệ công ty tương đương 600 triệu, thành viên B góp 40% tương đương 400 triệu.Sau này công ty X kinh doanh bị thua lỗ 1,5 tỷ và bị phá sản. Thì trách nhiệm của mỗi thành viên A, B trong trường hợp này sẽ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp. Tức là thành viên A chịu trách nhiệm hữu hạn tối đa số tiền là 600 triệu, thành viên B chịu trách nhiệm hữu hạn số tiền tối đa là 400 triệu. Phần công ty X thua lỗ vượt quá 500 triệu so với số tiền các thành viên cam kết góp ban đầu thì các thành viên không phải chịu trách nhiệm.
Cách chứng minh vốn điều lệ
Trên thực tế, pháp luật Việt Nam không yêu cầu các doanh nghiệp có 100% vốn Việt Nam phải chứng minh vốn điều lệ của mình. Sở Kế hoạch & Đầu tư hay Cơ quan thuế cũng không kiểm tra tiến độ góp vốn của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải góp đủ số vốn đã đăng ký trong thời hạn quy định của pháp luật. Nếu phát sinh vấn đề, doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm với số vốn điều lệ đã đăng ký.
Chủ doanh nghiệp phải góp đủ vốn điều lệ theo quy định trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thời hạn này không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính,…
>>> Xem thêm: 6 điều cần làm khi chuyển văn phòng
Kết luận
Bên cạnh dịch vụ cho thuê văn phòng cùng cho thuê phòng họp với giá ưu đãi, Sabay còn hỗ trợ khách hàng trong việc đăng ký thành lập doanh nghiệp. Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, Sabay cam kết giúp bạn hoàn tất các thủ tục đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
Qúy doanh nghiệp có nhu cầu tư vấn và đăng ký kinh doanh vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 093 179 1122 để được tư vấn!
——————————————————
SABAY BUILDING
Hotline: 0931791122
Trụ sở: 99 Cộng Hòa, phường 4, quận Tân Bình