Để thị trường phát triển nhanh chóng và minh bạch, việc phân loại văn phòng cho thuê theo hạng A -B – C – D là điều rất cần thiết. Cùng Sabay tìm hiểu tiêu chí phân loại văn phòng theo hạng qua những chia sẻ dưới đây.
Mục lục bài viết
Vì sao phải phân loại văn phòng cho thuê theo hạng?
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều văn phòng cho thuê, tòa nhà cho thuê với cấu trúc khác nhau. Việc phân loại văn phòng cho thuê theo hạng giúp cho các bên tham gia thị trường này dễ dàng trao đổi và nắm thông tin văn phòng. Nếu không phân loại văn phòng cho thuê, các bên liên quan sẽ khó thống nhất với nhau trong quy trình cho thuê này.
Để đồng bộ các quy trình cho thuê văn phòng cho thuê từ khâu xây dựng cho đến khâu định giá, các văn phòng được phân theo nhiều hạng, cụ thể là A – B – C – D.
Hiện tại, phân loại văn phòng cho thuê theo hạng A – B – C – D được dựa theo tiêu chuẩn trên quốc tế. Ở nước ta vẫn chưa có hệ thống phân loại chuẩn mực dành riêng cho các công trình này. Do đó, sẽ có một chút thay đổi về các tiêu chuẩn, thường là giảm đi ít nhiều hơn so với tiêu chuẩn quốc tế.
Việc sở hữu tiêu chuẩn phân loại văn phòng cho thuê theo hàng sẽ giúp thị trường đầu tư & xây dựng phát triển nhanh chóng và minh bạch hơn. Bộ tiêu chuẩn này có thể được sử dụng cho các đơn vị thiết kế, các nhà thầu, nhà đầu tư bất động sản và cả thách khuê văn phòng.
>>> Xem thêm: Tiêu chuẩn thiết kế văn phòng cao tầng
Tiêu chí so sánh hạng văn phòng cho thuê
Một số tiêu chí so sánh các tòa nhà, phân loại văn phòng cho thuê theo hạng như sau:
- Vị trí
- Giao thông
- Tầng hầm và chỗ đỗ xe
- Chất lượng xây dựng, hoàn thiện mặt ngoài tòa nhà.
- Chất lượng xây dựng, hoàn thiện bên trong.Chiều cao trần
- Cửa sổ và chiếu sáng tự nhiên
- Hệ cột
- Thang máy
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy
- Hệ thống camera giám sát
- Sóng di động trong tòa nhà, số lượng nhà mạng
- Công suất máy phát điện dự phòng
- Khách thuê cùng tầng và khách thuê trong tòa nhà
- Các dịch vụ an ninh, vệ sinh, lễ tân
- Đơn vị quản lý
- Tiện ích trong tòa nhà và các khu vực xung quanh như café, ăn trưa, phòng hội thảo, ATM
- Tòa nhà văn phòng hay tòa nhà hỗn hợp các chức năng
- Chủ sở hữu
- Năm hoàn thành và đưa vào khai thác (Độ cũ mới của tòa nhà)
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân đơn giản
Tiêu chuẩn đánh giá hạng văn phòng cho thuê
Hiện nay, chưa có văn bản quy định rõ ràng về tiêu chuẩn đánh giá văn phòng cho thuê theo hạng. Để có cái nhìn khách quan hơn về các hạng văn phòng cho thuê, bạn có thể tham khảo bảng sau của chúng tôi:
Giải thích ý nghĩa: Bắt buộc – Must | Tùy chọn – Optional | Nên có – Recommended | Không áp dụng – Not applicable | ||||
TT | TIÊU CHÍ | Hạng A | Hạng B | Hạng B- |
1 | HỆ THỐNG KỸ THUẬT | |||
1.1 | BMS – Hệ thống quản lý tòa nhà | Bắt buộc | Tùy chọn | Không áp dụng |
1.2 | Hệ thống điều hòa thông gió | Bắt buộc | Bắt buộc | Tùy chọn |
Hệ thống điều hòa thông gió 2 chiều nóng, lạnh, kiểm soát được độ ẩm đến từng khu vực | ||||
1.3 | Công suất của hệ thống điều hòa thông gió | Bắt buộc | Nên có | Không áp dụng |
Làm lạnh cho phòng server 24/24. Nhiệt độ trong khu vực văn phòng 22- 23 Co, +/- 1Co . Khí tươi 60 m3/một giờ/ 10 m2 văn phòng. | ||||
1.4 | Hệ thống phòng cháy chữa cháy hiện đại | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
1.5 | Thang máy | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
Thang máy tốc độ và chất lượng cao của các thương hiệu nổi tiếng quốc tế | ||||
1.6 | Thời gian chờ thang khoảng 30 giây | Tùy chọn | Không áp dụng | Không áp dụng |
1.7 | Điện nguồn | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
Hai nguồn điện độc lập, tự động chuyển nguồn, hoặc trang bị hệ thống máy phát điện dự phòng (công suất tối thiểu 70 VA cho 1 m2), bộ lưu điện UPS cho các hệ thống kỹ thuật khẩn cấp. | ||||
1.8 | Hệ thống giám sát an ninh | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
Hệ thống giám sát an ninh và quản lý ra vào – CCTV, tại tất cả các điểm ra vào, chỗ đậu xe, sử dụng thẻ, và có nhân viên an ninh trực 24/24. | ||||
2 | CẤU TRÚC TÒA NHÀ | |||
2.1 | Độ cao trần thông thủy từ 2,7 m – 2,8 m trở lên | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
2.2 | Mặt bằng | Bắt buộc | Bắt buộc | Tùy chọn |
Tiêu chuẩn hạng A: Không gian mở, không có vách cứng ngăn chia, sử dụng hiệu quả, lưới cột lớn hơn 6 x 6 m. | ||||
2.3 | Chiều sâu văn phòng | Tùy chọn | Tùy chọn | Tùy chọn |
Khoảng cách (chiều sâu sàn) từ cửa sổ bên này sang cửa sổ bên kia không quá 18-20m; Hoặc không quá 9-10m tính từ tâm sàn, hoặc lõi tòa nhà đến cửa sổ bên ngoài; Hoặc không quá 12m tính từ cửa sổ bên ngoài đến tâm nếu tòa nhà có hình dáng không bình thường và có khoảng thông tầng bên trong. | ||||
2.4 | Hệ số diện tích không hữu ích | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
Hệ số diện tích không hữu ích của tòa nhà không vượt quá 12%, được tính = 1 – ( diện tích sử dụng được / diện tích cho thuê ) * 100% | ||||
2.5 | Khả năng chịu tải của sàn từ 400 kg/m2 trở lên | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
2.6 | Mức độ hoàn thiện khu vực công cộng và mặt ngoài | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
Hạng A: Vật liệu cao cấp/ Hạn B, B-: Vật liệu chất lượng cao | ||||
2.7 | Sàn nâng (raised floors) | Bắt buộc | Không áp dụng | Không áp dụng |
2.8 | Chiếu sáng tự nhiên và cửa sổ | Tùy chọn | Tùy chọn | Tùy chọn |
Hệ thống cửa sổ chất lượng cao, cung cấp đủ ánh sáng tự nhiên, bố trí hợp lý | ||||
3 | VỊ TRÍ | |||
3.1 | Vị trí | Bắt buộc | Tùy chọn | Không áp dụng |
Vị trí tốt, không bị các công trình xung quanh ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh tòa nhà ( ví dụ cơ sở sản xuất công nghiệp, nhà tang lễ, trại giam v.v.) | ||||
3.2 | Tiếp cận giao thông | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
Thuận tiện cho ô tô và giao thông công cộng, ví dụ 10 – 15 phút đi bộ từ ga tàu điện ngầm gần nhất, hoặc có tuyến xe bus | ||||
4 | ĐỖ XE | |||
4.1 | Đỗ xe | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
Hạng A: Đỗ xe dưới tầng hầm, hoặc nhà xe cao tầng, đường dẫn có mái che vào tòa nhà. Đỗ xe tại tầng 1 cho khách. | ||||
Hạng B, B-: Chỗ đỗ xe an toàn | ||||
4.2 | Tỷ lệ chỗ đỗ xe của tòa nhà: Không dưới 1 chỗ đỗ ô tô cho 100 m2 diện tích cho thuê (1/100) | Tùy chọn | Tùy chọn | Tùy chọn |
5 | SỞ HỮU | |||
5.1 | Một chủ sở hữu duy nhất toàn bộ tòa nhà (hay nói cách khác các sàn, hoặc các khối nhà không được sở hữu bởi nhiều chủ) | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
5.2 | Cấu trúc sở hữu minh bạch | Tùy chọn | Tùy chọn | Tùy chọn |
6 | QUẢN LÝ VÀ DỊCH VỤ TÒA NHÀ | |||
6.1 | Quản lý tòa nhà | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
Hạng A: Được quản lý bởi công ty chuyên nghiệp, đang quản lý từ 5 tòa nhà trở lên (diện tích mỗi tòa từ 5000 m2), hoặc có kinh nghiệm, chất lượng quản lý quốc tếHạng B, B-: Công tác quản lý tòa nhà được tổ chức tốt | ||||
6.2 | Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông | Bắt buộc | Bắt buộc | Tùy chọn |
Tối thiểu hai nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trong tòa nhà | ||||
6.3 | Tiền sảnh | Tùy chọn | Tùy chọn | Không áp dụng |
Khu vực đón tiếp rộng rãi phù hợp với quy mô tòa nhà,dễ dàng cho khách tiếp cận tòa nhà | ||||
6.4 | Tiện ích | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
Quán café quản lý tốt đủ đáp ứng quy mô nhân viên trong tòa nhà, và có thêm ít nhất 2 tiện ích (như ATM, giặt là, cửa hàng v.v.). Các tiện ích xung quanh cần được quan tâm xem xét. |
>>> Xem thêm: Tổng hợp các chi phí văn phòng ảo
Kết luận
Bằng cách phân loại văn phòng cho thuê theo hạng, bạn sẽ phân biệt được từng loại văn phòng và nắm thông tin của từng loại. Bạn đã biết cách phân loại văn phòng cho thuê theo hạng chưa? Theo dõi Sabay để biết thêm các thông tin hữu ích về văn phòng cho thuê bạn nhé!
——————————————————
Địa chỉ: SABAY BUILDING
Hotline: 0931791122